cho hàm số y=(m-1)x^2
a, xác định m để đồ thị hàm số đi qua A(1,2)
b,tìm điểm thuộc P có hoành độ =5
c, tìm điểm thuộc P có tung độ =4
đ, tìm điểm thuộc P có tung độ gấp đôi hoành độ
cho hàm số y=(m-1)x^2 a, xác định m để đồ thị hàm số đi qua A(1,2) b,tìm điểm thuộc P có hoành độ =5 c, tìm điểm thuộc P có tung độ =4 đ, tìm điểm th
By Reese
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
`a)` Để đồ thị hàm số đi qua điểm `A(1; 2) = > x = 1; y=2`
Thay vào hàm số `y=(m-1)x^2` ta được:
`2 = (m-1).1^2`
`<=> 2 = m – 1`
`<=> m = 3.`
Vậy khi `m = 3` thì đồ thị hàm số đi qua điểm `A(1; 2)`. Khi đó ta có `y = 2x^2`
`b)` Đồ thị hàm số đi qua điểm có hoành độ bằng `5 = > x = 5`
Thay vào `y = 2. 5^2 = 2. 25 = 50`
`->` Điểm thuộc `P` và có hoành độ bằng `5` là `(5; 50).`
`c)` Đồ thị hàm số đi qua điểm có tung độ bằng `4= >y= 4`
Thay vào `4 = 2x^2 => x^2 = 2 => x = ±\sqrt{2}`
`->` Điểm thuộc `P` và có tung độ bằng `4` là: `(±\sqrt{2}; 4)`
`d)` Điểm thuộc P có tung độ gấp đôi hoành độ `=> y = 2x`
Thay vào `y= 2x^2` ta được: `2x = 2x^2`
`<=> 2x – 2x^2 = 0`
`<=> 2x(x-1)=0`
`<=>x(x-1)=0`
`=>` \(\left[ \begin{array}{l}x=0 ⇒ y=0\\x=1⇒ y=2\end{array} \right.\)
Vậy điểm thuộc P có tung độ gấp đôi hoành độ là `(0;0), (1; 2).`
Giải thích các bước giải:
a.Để đồ thị hàm số đi qua $A(1,2)$
$\to 2=(m-1)\cdot 1^2$
$\to m=3$
$\to y=2x^2$
b.Ta có $x=5\to y=2\cdot 5^2=50$
$\to (5, 50)$ là điểm thuộc $P$ và có hoành độ bằng $5$
c.Ta có $y=4$
$\to 4=2x^2\to x=\pm\sqrt{2}$
$\to (\pm\sqrt{2},4)$ là điểm cần tìm
d.Ta có $y=2x\to 2x=2x^2\to x=x^2\to x-x^2=0\to x(1-x)=0\to x\in\{0,1\}$
$\to y\in\{0,2 \}$
$\to (0, 0), (1, 2)$ là điểm cần tìm