Cho phương trình bậc hai x2 – 2(m+1)x + m – 4 = 0
a) Chứng minh rằng phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m.
b) Tìm m để phương trình luôn có hai nghiệm trái dấu.
c) Không giải phương trình hãy tìm một biểu thức liên hệ giữa hai nghiệm không phụ thuộc vào m.
Cho phương trình bậc hai x2 – 2(m+1)x + m – 4 = 0 a) Chứng minh rằng phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m. b) Tìm m để phương trình luô
By Bella
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
`x^2– 2(m+1)x + m – 4 = 0\ (1)`
a) `Δ’=[-(m+1)]^2-1.(m-4)`
`Δ’=m^2+2m+1-m+4`
`Δ’=m^2+m+5`
`Δ’=(m+\frac{1}{2})^2+\frac{17}{4}`
Ta có: `(m+\frac{1}{2})^2>0∀m`
`⇒(m+\frac{1}{2})^2+\frac{17}{4}≥\frac{17}{4}∀m`
`⇒` Phương trình `(1)` luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m.
b) Để `(1)` có 2 nghiệm trái dấu:
`⇔ a.c<0`
`⇔ 1.(m-4)<0`
`⇔ m<4`
Vậy với `m<4` thì phương trình `(1)` có hai nghiệm trái dấu.
c) Phương trình có hai nghiệm $x_1,x_2$
Áp dụng hệ thức Vi-ét:
$\begin{cases}x_1+x_2=2m+2\\x_1.x_2=m-4\end{cases}$
$\Leftrightarrow\begin{cases}2m=x_1+x_2-2(1)\\-m=-x_1.x_2-4(2)\end{cases}$
Từ (1) $\Rightarrow m=\dfrac{x_1+x_2-2}{2}$
Từ (2) $\Rightarrow m=x_1x_2+4$
$\Rightarrow \dfrac{x_1+x_2-2}{2}=x_1x_2+4$
$⇔x_1+x_2-2=2(x_1x_2+4)$
$⇔(x_1+x_2)-2x_1x_2=10$
Vậy hệ thức liên hệ giữa hai nghiệm $x_1,x_2$ không phụ thuộc vào $m$ là $(x_1+x_2)-2x_1x_2=10$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a) Phương trình có hai nghiệm phân biệt với mọi m ⇔ Δ > 0 với mọi m
Có Δ’ = (m +1)2 – (m-4)
= m2 + m + 5
= (m + 1/2)2 + 19/4 > 0 với mọi m
Nên phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt
b, Phương trình có hai nghiệm trái dấu khi và chỉ khi ac < 0
⇔ m – 4 < 0
⇔ m < 4
Vậy với m < 4 thì phương trình có 2 nghiệm trái dấu.
c) Vì pt có 2 no trái dấu (b) nên theo hệ thức viet ta có:
x1+x2= 2m+2
x1x2= m-4
⇔ x1+x2-2x1x2=10
Vậy x1+x2-2x1x2=10 là hệ thức liên hệ ko phụ thuộc vào m