Đốt cháy hoàn toàn a gam hợp chất hữu cơ X chứa C ; H; O cần 2,772 l khí O2 (ĐKTC) thu được 3,63 gam CO2 và 1,98 gam H2O. Tìm công thức phân tử, viết cấu tạo phân tử của X biết 1,7
Đốt cháy hoàn toàn a gam hợp chất hữu cơ X chứa C ; H; O cần 2,772 l khí O2 (ĐKTC) thu được 3,63 gam CO2 và 1,98 gam H2O. Tìm công thức phân tử, viết
By Genesis
Đáp án:
Theo gt ta có: $n_{CO_2}=0,0825(mol);n_{H_2O}=0,11(mol)$
Bảo toàn nguyên tố O ta có $n_{O/X}=0,0275(mol)$
Gọi CTTQ là $C_xH_yO_z$
Ta có: $x:y:z=0,0825:0,22:0,0275=3:8:1$
CTĐGN là $(C_3H_8O)_n$
Mặt khác $49,3< M_X< 66,7$
Do đó CTPT của X thoả mãn là $C_3H_8O$
Đáp án:
\(C_3H_8O\)
Giải thích các bước giải:
Sơ đồ phản ứng:
\(X + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + {H_2}O\)
Ta có:
\({n_{{O_2}}} = \frac{{2,772}}{{22,4}} = 0,12375{\text{ mol}}\)
Ta có:
\({n_{C{O_2}}} = \frac{{3,63}}{{44}} = 0,0825{\text{ mol}}\)
\({n_{{H_2}O}} = \frac{{1,98}}{{18}} = 0,11{\text{ mol}}\)
Ta có:
\({n_{C{\text{ trong X}}}} = {n_C} = 0,0825{\text{ mol}}\)
\({n_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,22{\text{ mol}}\)
\({n_{O{\text{ trong X}}}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} – 2{n_{{O_2}}} = 0,0275{\text{ mol}}\)
\( \to {n_C}:{n_H}:{n_O} = 0,0825:0,22:0,0275 = 3:8:1\)
\(A\) có dạng \( (C_3H_8O)_n\).
\( \to {M_X} = 60n\)
\( \to 1,7.29 < 60n < 2,3.29 \to n = 1\)
Chất cần tìm là \(C_3H_8O\)
Các CTCT thỏa mãn của \(X\) là:
Dạng ancol:
\(C{H_3} – C{H_2} – C{H_2}OH;C{H_3} – CHOH – C{H_3}\)
Dạng ete:
\(C{H_3} – O – C{H_2} – C{H_3}\)