hấp thụ hoàn toqnf 0,672 lít co2 ( đktc) vào 2 lít ca(oh)2 0,01M thu được m gam kết tủa giá trị của m là
hấp thụ hoàn toqnf 0,672 lít co2 ( đktc) vào 2 lít ca(oh)2 0,01M thu được m gam kết tủa giá trị của m là
By Alice
By Alice
hấp thụ hoàn toqnf 0,672 lít co2 ( đktc) vào 2 lít ca(oh)2 0,01M thu được m gam kết tủa giá trị của m là
Đáp án:
`m_(\text{Kết tủa})=1g`
Giải thích các bước giải:
`n_(CO_2)=0.672/22.4=0.03(mol)`
`n_(Ca(OH)_2)=2\times0.01=0.02(mol)`
Lập tỉ lệ:
`1<(n_(CO_2))/(n_(Ca(OH)_2))=0.03/0.02=1.5<2`
`->` Phản ứng tạo hai muối là `CaCO_3` và `Ca(HCO_3)_2`, khi đó cả `CO_2` và `Ca(OH)_2` đều hết
Đặt:
`n_(CaCO_3)=x(mol);n_(Ca(HCO_3)_2)=y(mol)`
Các phản ứng:
`CO_2+Ca(OH)_2->CaCO_3+H_2O` (1)
`2CO_2+Ca(OH)_2->Ca(HCO_3)_2(2)` (2)
`Theo pt (1):n_(CO_2)=n_(Ca(OH)_2)=n_(CaCO_3)=x(mol)`
`Theo pt (2):`
`n_(CO_2)=2n_(Ca(HCO_3)_2)=2y(mol)`
`n_(Ca(OH)_2)=n_(Ca(HCO_3)_2)=y(mol)`
Từ đó ta có hệ pt: \begin{cases}x+2y=0.03\\x+y=0.02\end{cases}
`->x=y=0.01(mol)`
`m_(\text{Kết tủa})=m_(CaCO_3)=0.01\times100=1(g)`
Bài giải :
`-n_{CO_2}=\frac{0,672}{22,4}=0,03(mol)`
`-n_{Ca(OH)_2}=0,01.2=0,02(mol)`
`⇒n_{OH}=2.n_{Ca(OH)_2}=2.0,02=0,04(mol)`
Ta có: `1<T=\frac{n_{OH}}{n_{CO_2}}=\frac{0,04}{0,03}≈1,33<2`
⇒ Tạo `2` muối `Ca(HCO_3)_2` và `CaCO_3`
– Gọi `n_{Ca(HCO_3)_2=x(mol)`
`n_{CaCO_3}=y(mol)`
Phương trình hóa học :
`2CO_2+Ca(OH)_2→Ca(HCO_3)_2`
2x x ← x (mol)
`CO_2+Ca(OH)_2→CaCO_3↓+H_2O`
y y ← y (mol)
`-n_{CO_2}=2x+y=0,03(mol)(1)`
`-n_{Ca(OH)_2}=x+y=0,02(mol)(2)`
– Từ `(1)` và `(2)` , ta có hệ phương trình :
$\left \{ {{2x+y=0,03} \atop {x+y=0,02}} \right.$ $\left \{ {{x=0,01} \atop {y=0,01}} \right.$
`⇒n_{Ca(HCO_3)_2}=n_{CaCO_3}=0,01(mol)`
– Kết tủa thu được sau phản ứng : `CaCO_3`
`-m_{CaCO_3}=0,01.100=1(g)`