Hòa tan 1,2g Mg bằng 50ml dung dịch HCl 3M
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính V thoát ra ở đktc ( điều kiện tiêu chuẩn )
c) Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể
Hòa tan 1,2g Mg bằng 50ml dung dịch HCl 3M a) Viết phương trình phản ứng b) Tính V thoát ra ở đktc ( điều kiện tiêu chuẩn ) c) Tính nồng độ mol của d
By Ayla
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
b)\\
{V_{{H_2}}} = 1,12l\\
c)\\
{C_M}MgC{l_2} = {C_M}HCl = 1M
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\
b)\\
{n_{Mg}} = \dfrac{{1,2}}{{24}} = 0,05\,mol\\
{n_{HCl}} = 0,05 \times 3 = 0,15\,mol\\
\dfrac{{0,05}}{1} < \dfrac{{0,15}}{2} \Rightarrow\text{ HCl dư} \\
{n_{{H_2}}} = {n_{Mg}} = 0,05\,mol\\
{V_{{H_2}}} = 0,05 \times 22,4 = 1,12l\\
c)\\
{n_{MgC{l_2}}} = {n_{Mg}} = 0,05\,mol\\
{n_{HCl}} \text{ dư}= 0,15 – 0,05 \times 2 = 0,05\,mol\\
{V_{{\rm{dd}}}} = {V_{{\rm{dd}}HCl}} = 0,05\,mol\\
{C_M}MgC{l_2} = {C_M}HCl = \dfrac{{0,05}}{{0,05}} = 1M
\end{array}\)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
`50ml=0,05l`
`n_{Mg}=m/M=(1,2)/24=0,05(mol)`
`n_{HCl}=C_{M}.V_{dd}=3.0,05=0,15(mol)`
`PTHH:Mg+2HCl->MgCl_{2}+H_{2}↑`
`(mol):0,05-0,1–0,05–0,05`
Lập tỉ lệ: `n_{Mg}/1=(0,05)/1<n_{HCl}/2=(0,15)/2`
`=>` Mg hết, HCl dư
`V_{H_{2}}=n.22,4=0,05.22,4=1,12(l)`
c) Sau pư có: `MgCl_{2}` và `HCl`(dư)
`n_{HCl(dư)}=0,15-0,1=0,05(mol)`
`C_{M_{MgCl_{2}}}=n/V_{dd}=(0,05)/0,05=1(M)`
`C_{M_{HCl(dư)}}=n/V_{dd}=(0,05)/(0,05)=1(M)`