Hòa tan 20 gam NaOH vào 80g dung dịch CuSO4 20%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc lấy kết tủa i. a) Viết PT. b) Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung. c) Tính nồng độ % các chất tan trong nước lọc
Hòa tan 20 gam NaOH vào 80g dung dịch CuSO4 20%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc lấy kết tủa i. a) Viết PT. b) Tính khối lượng chất rắn thu đượ
By Faith
Đáp án:
\({m_{CuO}} = 8g\)
\(C{\% _{NaOH}}dư=13,3% \)
\(C{\% _{N{a_2}S{O_4}}} =15,74% \)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
2NaOH + CuS{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + Cu{(OH)_2}\\
{n_{NaOH}} = 0,5mol\\
{n_{CuS{O_4}}} = \dfrac{{80 \times 20}}{{100 \times 160}} = 0,1mol\\
\to \dfrac{{{n_{NaOH}}}}{2} > {n_{CuS{O_4}}}
\end{array}\)
Suy ra \(NaOH\) dư
\(\begin{array}{l}
Cu{(OH)_2} \to CuO + {H_2}O\\
\to {n_{Cu{{(OH)}_2}}} = {n_{CuS{O_4}}} = 0,1mol\\
\to {n_{CuO}} = {n_{Cu{{(OH)}_2}}} = 0,1mol\\
\to {m_{CuO}} = 8g
\end{array}\)
Các chất tan trong nước là: \(N{a_2}S{O_4}\) và \(NaOH\) dư
\(\begin{array}{l}
\to {n_{NaOH}}dư= 0,5 – 2{n_{CuS{O_4}}} = 0,3mol\\
\to {n_{N{a_2}S{O_4}}} = {n_{CuS{O_4}}} = 0,1mol\\
{m_{{\rm{dd}}}} = 20 + 80 – 0,1 \times 98 = 90,2g\\
\to C{\% _{NaOH}}dư= \dfrac{{0,3 \times 40}}{{90,2}} \times 100\% = 13,3\% \\
\to C{\% _{N{a_2}S{O_4}}} = \dfrac{{0,1 \times 142}}{{90,2}} \times 100\% = 15,74\%
\end{array}\)