Hòa tan 8,4 gam sắt bằng dung dịch HCl 10,95% vừa đủ. a. Tính thể tích khí thu được ở đktc. b. Tính khối lượng dung dịch axit cần dùng. c. Tính nồng đ

By Maria

Hòa tan 8,4 gam sắt bằng dung dịch HCl 10,95% vừa đủ.
a. Tính thể tích khí thu được ở đktc.
b. Tính khối lượng dung dịch axit cần dùng.
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng.

0 bình luận về “Hòa tan 8,4 gam sắt bằng dung dịch HCl 10,95% vừa đủ. a. Tính thể tích khí thu được ở đktc. b. Tính khối lượng dung dịch axit cần dùng. c. Tính nồng đ”

  1. Đáp án:

    \(a,\ V_{H_2}=3,36\ lít.\\ b,\ m_{\text{dd HCl}}=100\ g.\\ c,\ C\%_{FeCl_2}=17,62\%\)

    Giải thích các bước giải:

    \(a,\ PTHH:Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2↑\\ n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\ mol.\\ Theo\ pt:\ n_{H_2}=n_{Fe}=0,15\ mol.\\ ⇒V_{H_2}=0,15\times 22,4=3,36\ lít.\\ b,\ Theo\ pt:\ n_{HCl}=2n_{Fe}=0,3\ mol.\\ ⇒m_{\text{dd HCl}}=\dfrac{0,3\times 36,5}{10,95\%}=100\ g.\\ c,\ m_{\text{dd spư}}=m_{Fe}+m_{\text{ddHCl}}-m_{H_2}=8,4+100-0,15\times 2=108,1\ g.\\ Theo\ pt:\ n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,15\ mol.\\ ⇒C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,15\times 127}{108,1}\times 100\%=17,62\%\)

    chúc bạn học tốt!

    Trả lời
  2. Đáp án:

    \({V_{{H_2}}} = 3,36{\text{ lít}}\)

    Giải thích các bước giải:

     Phản ứng xảy ra:

    \(Fe + 2HCl\xrightarrow{{}}FeC{l_2} + {H_2}\)

    Ta có:

    \({n_{Fe}} = \frac{{8,4}}{{56}} = 0,15{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{{H_2}}}\)

    \( \to {V_{{H_2}}} = 0,15.22,4 = 3,36{\text{ lít}}\)

    \({n_{HCl}} = 2{n_{Fe}} = 0,3{\text{ mol}} \to {{\text{m}}_{HCl}} = 0,3.36,5 = 10,95{\text{ gam}} \)

    \(\to {{\text{m}}_{dd\;{\text{HCl}}}} = \frac{{10,95}}{{10,95\% }} = 100{\text{ gam}}\)

    BTKL: 

    \({m_{dd}} = {m_{Fe}} + {m_{dd{\text{ HCl}}}} – {m_{{H_2}}} = 8,4 + 100 – 0,15.2 = 108,1{\text{ gam}}\)

    \({m_{FeC{l_2}}} = 0,15.(56 + 35,5.2) = 19,05{\text{ gam}}\)

    \( \to C{\% _{FeC{l_2}}} = \frac{{19,05}}{{108,1}} = 17,62\% \)

    Trả lời

Viết một bình luận