Hòa tan hết 12,4 gam Na2O vào nước được dung dịch A.Phân hủy hoàn toàn 25 gam CaCo3 được khí B.Sục từ từ khí B vào dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối ?
Hòa tan hết 12,4 gam Na2O vào nước được dung dịch A.Phân hủy hoàn toàn 25 gam CaCo3 được khí B.Sục từ từ khí B vào dung dịch A thì thu được bao nhiêu
By Hadley
Đáp án:
\(\color{blue}{m_{\text{muối}}=24,3\ \text{gam}}\)
Giải thích các bước giải:
Cho \(Na_2O\) vào nước:
\(Na_2O+H_2O\to 2NaOH\ (1)\\ n_{Na_2O}=\dfrac{12,4}{62}=0,2\ \text{mol}\\ \xrightarrow{\text{Theo (1)}} n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=0,4\ \text{mol}\)
Suy ra dung dịch A là dung dịch NaOH
Phân hủy hoàn toàn 25 gam \(CaCO_3\) được khí B.
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{25}{100}=0,25\ \text{mol}\\ CaCO_3\xrightarrow{t^\circ} CaO+CO_2\ (2)\\\xrightarrow{\text{Theo (2)}}n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,25\ \text{mol}\)
Suy ra khí B là khí \(CO_2\)
Sục từ từ 0,25 mol \(CO_2\) vào 0,4 mol \(NaOH\)
\(T=\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,4}{0,25}=1,6\Rightarrow 1<T<2\)
\(\Rightarrow\) Tạo hai muối: \(Na_2CO_3\) và \(NaHCO_3\)
\(CO_2+2NaOH\to Na_2CO_3+H_2O\ (3)\\ CO_2+NaOH\to NaHCO_3\ (4)\)
Gọi số mol \(CO_2\) ở $(3), (4)$ lần lượt là \(a,b\)
\(\Rightarrow\begin{cases}\xrightarrow{n_{CO_2}=0,25\ \text{mol}}a+b=0,25\\ \xrightarrow{\text{Theo (3), (4)}} n_{NaOH}=2a+b=0,4\end{cases}\Leftrightarrow \begin{cases}a=0,15\ \text{mol}\\b=0,1\ \text{mol}\end{cases}\)
\(\xrightarrow{\text{Theo (3)}}n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2\ (3)}=0,15\ \text{mol}\Leftrightarrow m_{Na_2CO_3}=0,15\cdot 106=15,9\ \text{gam}\\ \xrightarrow{\text{Theo (4)}}n_{NaHCO_3\ (4)}=n_{CO_2\ (4)}=0,1\ \text{mol}\Leftrightarrow m_{NaHCO_3}=0,1\cdot 84=8,4\ \text{gam}\\\Rightarrow m_{\text{muối}}=m_{Na_2CO_3}+m_{NaHCO_3}=15,9+8,4=24,3\ \text{gam}\)