Hợp chất A có công thức RX2. Tổn số hạt proton, notron, electron trong 1 phân tử A bằng 241, trong đó số hạt mang điện nhiều hạt số hạt không mang điển là 47 hạt. số khối của rR lớn hơn số khối của X laf121. Tổng số hạt proton, notron, electron trong ion R2+ nhiều hơn trong ion X2 2- là 141 hạt. xác định số khối của R. X
em biết viết phương trình rồi ạ, nhưng không biết làm thế nào để từ 4 phương tình cộng trừ nhân chia tìm ra số khối. mong mọi người hướng dẫn chi tiết dùm em với ạ
Hợp chất A có công thức RX2. Tổn số hạt proton, notron, electron trong 1 phân tử A bằng 241, trong đó số hạt mang điện nhiều hạt số hạt không mang điể
By Serenity
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
{A_R} = 137\\
{A_X} = 16
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
\text{ Tổng số hạt trong A là 241}\\
\Rightarrow 2{p_R} + {n_R} + 4{p_X} + 2{n_X} = 241(1)\\
\text{ Số hạt mang điện trong A nhiều hơn số hạt không mang điện là 47}\\
\Rightarrow 2{p_R} + 4{p_X} – {n_R} – 2{n_X} = 47(2)\\
(1) + (2) \Rightarrow 4{p_R} + 8{p_X} = 288 \Rightarrow {p_R} + 2{p_X} = 72(3)\\
\text{ Số khối của R lớn hơn X là 121}\\
\Rightarrow {p_R} + {n_R} – {p_X} – {n_X} = 121(4)\\
\text{ Tổng số hạt trong 2 ion hơn kém nhau 141}\\
\Rightarrow 2{p_R} + {n_R} – 2 – 2{p_X} – {n_X} – 2 = 141\\
\Rightarrow 2{p_R} + {n_R} – 2{p_X} – {n_X} = 145(5)\\
(5) – (4) \Rightarrow {p_R} – {p_X} = 24(6)\\
(3),(6) \Rightarrow {p_R} = 40;{p_X} = 16\\
Thay\,{p_R} = 40;{p_X} = 16\,\text{ vào } (1),(4)\text{ ta được}\\
{n_R} + 2{n_X} = 97\\
{n_R} – {n_X} = 97\\
\Rightarrow {n_R} = 97;{n_X} = 0\\
{A_R} = 40 + 97 = 137\\
{A_X} = 16 + 0 = 16
\end{array}\)