nêu phương pháp hóa học nhận biết các chất rắn K2O , MgO và P2O5 ; nêu phương pháp hóa học nhận biết các chất lỏng ( dung dịch ) NaCl , H2SO4 , NaOH v

By Eliza

nêu phương pháp hóa học nhận biết các chất rắn K2O , MgO và P2O5 ; nêu phương pháp hóa học nhận biết các chất lỏng ( dung dịch ) NaCl , H2SO4 , NaOH và H2O ; nêu phương pháp hóa học nhận biết các chất khí H2 , O2 , và không khí

0 bình luận về “nêu phương pháp hóa học nhận biết các chất rắn K2O , MgO và P2O5 ; nêu phương pháp hóa học nhận biết các chất lỏng ( dung dịch ) NaCl , H2SO4 , NaOH v”

  1. a. Chất rắn `K_2O,MgO,P_2O_5`

    Trích mẫu thử và cho quỳ tím ẩm vào các mẫu thử trên:

    + Hóa xanh: `K_2O`

    `PTHH:K_2O+H_2O→2KOH`

    + Hóa đỏ: `P_2O_5`

    `PTHH:P_2O_5+3H_2O→2H_3PO_4`

    + Không đổi màu: `MgO`

    b. Chất lỏng: `NaCl,H_2SO_4,NaOH,H_2O`

    Trích mẫu thử và cho quỳ tím vào các chất trên:

    + Hóa đỏ: `H_2SO_4`

    + Hóa xanh: `NaOH`

    + Không ht: `NaCl, H_2O`

    Cho dd `AgNO_3` vào các chất trên:

     + Kết tủa: `NaCl`

    `PTHH:NaCl+AgNO_3→AgCl+NaNO_3`

    + Không ht: `H_2O`

    c. Các chất khí: `H_2,O_2,KK`

    Trích ẫu thử và dẫn qua dd `Ca(OH)_2`

    + Kết tủa: KK ( trong KK có `CO_2`)

    `PTHH:CO_2+Ca(OH)_2→CaCO_3+H_2O`

    + Không hiện tượng: `H_2,O_2`

    Dẫn 2 khí trên qua bột `CuO` nung nóng:

    + Bột chuyển từ đen → đỏ: `H_2`

    $PTHH:CuO+H_2 \xrightarrow{t^o}Cu+H_2O$

    + Không ht: `O_2`

    Trả lời

Viết một bình luận