Nung nóng ở nhiệt độ cao 12g CaCO3 nguyên chất.Sau phản ứng thu được 7,6g chất rắn A
a.tính hiệu suất phản ứng phân hủy và thành phần phần trăm các chất trong A
b.hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch HCl dư,dẫn toàn bộ khí thu được vào 125ml dung dịch NaOH 0,2M thu được dung dịch B. Tính nồng độ M của các chất trong dung dịch B (giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể )
Ch toàn bộ dung dịch B vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Viết phương trình hóa học xảy ra và tính khối lượng chất kết tủa.
Nung nóng ở nhiệt độ cao 12g CaCO3 nguyên chất.Sau phản ứng thu được 7,6g chất rắn A a.tính hiệu suất phản ứng phân hủy và thành phần phần trăm các c
By Madelyn
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
CaC{O_3} \to CaO + C{O_2}\\
a)
\end{array}\)
Gọi x là số mol của CaCO3 phản ứng
\(\begin{array}{l}
{n_{CaC{O_3}(banđầu)}} = 0,12mol\\
\to {n_{CaC{O_3}(trongA)}} = 0,12 – x(mol)\\
\to {n_{CaO}} = xmol\\
\to 100 \times (0,12 – x) + 56x = 7,6\\
\to x = 0,1\\
\to {m_{CaC{O_3}(trongA)}} = 2g\\
\to {m_{CaO}} = 5,6g\\
\to \% {m_{CaC{O_3}}} = \dfrac{2}{{7,6}} \times 100\% = 26,32\% \\
\to \% {m_{CaO}} = 100\% – 26,32\% = 73,68\% \\
{m_{CaC{O_3}(phảnứng)}} = 12 – 2 = 10g\\
\to H = \dfrac{{10}}{{12}} \times 100\% = 83,3\% \\
b)\\
CaC{O_3} + 2HCl \to CaC{l_2} + C{O_2} + {H_2}O\\
CaO + 2HCl \to CaC{l_2} + {H_2}O\\
{n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = 0,02mol\\
{n_{NaOH}} = 0,025mol\\
\to \dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \dfrac{{0,025}}{{0,02}} = 1,25
\end{array}\)
=> Tạo 2 muối: \(NaHC{O_3}\) và \(N{a_2}C{O_3}\)
Gọi a và b lần lượt là số mol của CO2(1) và CO2(2)
\(\begin{array}{l}
C{O_2} + NaOH \to NaHC{O_3}(1)\\
C{O_2} + 2NaOH \to N{a_2}C{O_3} + {H_2}O(2)\\
\left\{ \begin{array}{l}
a + b = 0,02\\
a + 2b = 0,025
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,015\\
b = 0,005
\end{array} \right.\\
\to {n_{NaHC{O_3}}} = {n_{C{O_2}(1)}} = 0,015mol\\
\to {n_{N{a_2}C{O_3}}} = {n_{C{O_2}(2)}} = 0,005mol\\
\to C{M_{NaHC{O_3}}} = \dfrac{{0,015}}{{0,125}} = 0,12M\\
\to C{M_{N{a_2}C{O_3}}} = \dfrac{{0,005}}{{0,125}} = 0,04M
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
N{a_2}C{O_3} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} + 2NaOH\\
2NaHC{O_3} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} + N{a_2}C{O_3} + 2{H_2}O\\
\to {n_{CaC{O_3}}} = {n_{N{a _2}C{O_3}}} + \dfrac{1}{2}{n_{NaHC{O_3}}} = 0,0125mol\\
\to {m_{CaC{O_3}}} = 1,25g
\end{array}\)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
CaCO3 —to-> CaO + CO2
a. Gọi x là số mol CaCO3 pư.
nCaCO3 bđ=12/100=0,12 (mol)
=> nCaCO3 (trongA)=0,12-x (mol)
nCaO=x (mol)
Ta có: 100*(0,12-x)+ 56x=7,6
=>x=0,1
mCaCO3 (trongA)=100*(0,12-0,1)= 2 (g)
mCaO =56*0,1=5,6(g)
%mCaCO3 = 2*10/7,6 = 26,32%
=> %mCaO=100-26,32=73,68%
b. mCaCO3 pư=12-2=10 (g)
H=mCaCO3pum/CaCO3dung⋅100=10/12⋅100=83,3%
c. CaO + 2HCl —> CaCl2 + H2O;
CaCO3 + 2HCl —> CaCl2 + H2O + CO2 ;
0,02————————————————0,02
CO2 + 2 NaOH —> Na2CO3 + H2O;
0,02———-0,04————–0,02
nCaCO3=0,02 (mol)=> nCO2=0,02 (mol)
Ta có: nNaOH=0,12*1,2=0,144 (mol)
Xét tỉ lệ: ta có NaOH dư, CO2 hết.
ddB gồm Na2CO3 và NaOH dư.
nNa2CO3=0,02 (mol)
nNaOH dư= 0,144-0,02*2=0,104 (mol)
CM ddB=0,2+0,104/0,12=2,53M