Trong phân tử Mx2 ,M chiếm 46.47% về khối lượng. Hạt nhân M có số nơton nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong nhân X số nơton= số proton trong phân tử Mx2 là 58. Xác định công thức Mx2
Trong phân tử Mx2 ,M chiếm 46.47% về khối lượng. Hạt nhân M có số nơton nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong nhân X số nơton= số proton trong phân tử M
By Jade
Đáp án:
Hợp chất là $FeS_2$
Giải thích các bước giải:
Gọi số (p,n) của M,X lần lượt là (a,b); (x,y)
Do số e = số p trong mỗi nguyên tử nên số e của M,X lần lượt là a,x
Theo đề bài;
+/ Hạt nhân M có số nơton nhiều hơn số proton là 4 hạt.
$⇒b-a=4⇒b=a+4(1)$
+/ Trong hạt nhân X số nơton= số proton
$⇒x=y (2)$
+/ Số hạt proton trong phân tử $MX_2$ là 58 hạt
$⇒a+2x=58(3)$
+/ Mặt khác, M chiếm 46,67% về khối lượng:
$⇒\dfrac{M_M}{M_{M}+2.M_X}.100\%=46,47\\⇔\dfrac{a+b}{(a+b)+2.(x+y)}=0,4647(5)$
Thay (1), (2) vào (5)
$⇒\dfrac{a+a+4}{a+a+4+2.(x+x)}=0,4647⇔2a+4=0,4647.(2a+4x+4)\\⇒1,0706a+2,1412=1,8588x(6)$
Giải hệ gồm (3),(6)
$⇒a=28; x=15$
Vậy M là Fe ; X là S
Hợp chất là $FeS_2$