Quy tắc đọc các âm s, es, ed:rules pronunciation s, es , ed Nhanh nhất cho kẹo nhó mn :333333

Quy tắc đọc các âm s, es, ed:rules pronunciation s, es , ed
Nhanh nhất cho kẹo nhó mn :333333

0 bình luận về “Quy tắc đọc các âm s, es, ed:rules pronunciation s, es , ed Nhanh nhất cho kẹo nhó mn :333333”

  1.  Âm vô thanh là: /p/, /k/, /f/, /t/, /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/

    – Các âm hữu thanh /m /, / n /, / ŋ /,/r/, /l/, /w/, / y /

    – Ngoài ra âm hữu thanh cũng là một số âm khác:  /b/, /g/, /v/, /d/, /z/, /ð/, /ʒ/, /dʒ/

    Quy tắc phát âm s, es sẽ như sau:

    – Nếu từ có kết thúc là các âm vô thanh, đọc là /s/

    – Nếu từ có kết thúc là các âm hữu thanh hoặc nguyên âm đọc là /z/

    – Trường hợp đặc biệt : /ʃ/, /tʃ/, z/,/dʒ/,/s/.

    Ví dụ: watch, kiss, wish, rose, fridge => Phát âm là /iz/

    Bình luận
  2. *Cách phát âm/s/

    1. Âm /s/

    +) Khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/.

    2. Âm là /iz/

    +) Khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.

    +) Thường có tận cùng là các chữ cái sh, ce, s, ss, z, ge, ch, x…

    3. Âm /z/

    +) Khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.

    *Cách phát âm /ed/

    4. Âm /id/

    +) Khi từ có tận cùng là các âm: /t/ , /d/

    5. Âm /t/

    +) Khi âm cuối của từ kết thúc bằng các âm sau: /k/, /p/, /s/, /f/, /tʃ/, /ʃ/

    6. Âm /d/

    +) Khi âm cuối cua từ kết thúc bằng các âm còn lại (âm hữu thanh)

    Bình luận

Viết một bình luận