rút gọn phân thức ( nếu cần) rồi quy đồng mẫu thức các phân thức
a) x+2/2x^2-8 và 4x+12/x^2 + 6x+9
c) x+3/2x^2+7x+3 và 2x-2/ 3x^2-6x+3
áp dụng quy tắc đổi dấu hãy quy đồng mẫu thức: 2/x^3 – 3x^2y+3xy^2-y^3 và y-3/5xy-5x^2
2/x^2-5x+6 và x-5/12x-4x^2
3/x^3-x^2y+xy^2-y^3 và 1-x/2xy^2-2x^2y
quy đồng mẫu thức các phân thức
5/2x^3+2x và x/x^3+x^2+x+1 và 4
2/2x^2+3x-2 và 3/x^2-4 và 3-3x/(1-2x)(x+2)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a,\frac{{x + 2}}{{2{x^2} – 8}} = \frac{{x + 2}}{{2({x^2} – 4)}} = \frac{{x + 2}}{{2(x – 2)(x + 2)}} = \frac{1}{{2(x – 2)}} = \frac{{x + 3}}{{(x – 2)(x + 3)}}\\
\frac{{4x + 12}}{{{x^2} + 6x + 9}} = \frac{{4(x + 3)}}{{{{(x + 3)}^2}}} = \frac{4}{{(x + 3)}} = \frac{{4(x – 2)}}{{(x – 2)(x + 3)}} = \frac{{4x – 8}}{{(x – 2)(x + 3)}}\\
c,\frac{{x + 3}}{{2{x^2} + 7x + 3}} = \frac{{x + 3}}{{(x + 3)(2x + 1)}} = \frac{1}{{2x + 1}} = \frac{{3(x – 1)}}{{3(x – 1)(2x + 1)}} = \frac{{3x – 3}}{{3(x – 1)(2x + 1)}}\\
\frac{{2x – 2}}{{3{x^2} – 6x + 3}} = \frac{{2(x – 1)}}{{3{{(x – 1)}^2}}} = \frac{2}{{3(x – 1)}} = \frac{{2(2x + 1)}}{{3(x – 1)(2x + 1)}} = \frac{{4x + 2}}{{3(x – 1)(2x + 1)}}\\
\end{array}\)