so sánh bình nguyên với cao nguyên , núi già với núi trẻ
0 bình luận về “so sánh bình nguyên với cao nguyên , núi già với núi trẻ”
1) * Điểm giống nhau : bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng. * Điểm khác nhau : – Bình nguyên (đồng bằng) : là dạng địa hình thấp. Độ cao tuyệt đối thường dưới 200m, nhưng cũng có những bình nguyên cao gần 500m. Có hai loại bình nguyên là: bình nguyên do băng hà bào mòn và bình nguyên bồi tụ(do phù sa các con sông bồi tụ). Giá trị kinh tế : thuận lợi tưới tiêu, gieo trồng các loại cây lương thực. – Cao nguyên: Có sườn dốc. Độ cao tuyệt đối từ 500m trở lên. Giá trị kinh tế : thuận lợi trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc. Kinh tế chậm phát triển hơn bình nguyên.
2) Núi già: – Thời gian hình thành: Hàng trăm triệu năm – Đỉnh núi: Tròn, mềm mại – Sườn núi: Thoải – Thung lũng: Rộng, nông Núi trẻ: – Thời gian hình thành: Vài chục triệu năm – Đỉnh núi: Nhọn – Sườn núi: Dốc – Thung lũng: Hẹp, sâu
+ Bình nguyên (đồng bằng) : là dạng địa hình thấp. Độ cao tuyệt đối thường dưới 200m, nhưng cũng có những bình nguyên cao gần 500m. Có hai loại bình nguyên là: bình nguyên do băng hà bào mòn và bình nguyên bồi tụ(do phù sa các con sông bồi tụ). Giá trị kinh tế : thuận lợi tưới tiêu, gieo trồng các loại cây lương thực. + Cao nguyên: Có sườn dốc. Độ cao tuyệt đối từ 500m trở lên. Giá trị kinh tế : thuận lợi trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc. Kinh tế chậm phát triển hơn bình nguyên.
–Núi già: + Thời gian hình thành: Hàng trăm triệu năm + Đỉnh núi: Tròn, mềm mại + Sườn núi: Thoải + Thung lũng: Rộng, nông – Núi trẻ: + Thời gian hình thành: Vài chục triệu năm + Đỉnh núi: Nhọn + Sườn núi: Dốc + Thung lũng: Hẹp, sâu
1) * Điểm giống nhau : bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng.
* Điểm khác nhau :
– Bình nguyên (đồng bằng) : là dạng địa hình thấp. Độ cao tuyệt đối thường dưới 200m, nhưng cũng có những bình nguyên cao gần 500m. Có hai loại bình nguyên là: bình nguyên do băng hà bào mòn và bình nguyên bồi tụ(do phù sa các con sông bồi tụ). Giá trị kinh tế : thuận lợi tưới tiêu, gieo trồng các loại cây lương thực.
– Cao nguyên: Có sườn dốc. Độ cao tuyệt đối từ 500m trở lên. Giá trị kinh tế : thuận lợi trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc. Kinh tế chậm phát triển hơn bình nguyên.
2) Núi già:
– Thời gian hình thành: Hàng trăm triệu năm
– Đỉnh núi: Tròn, mềm mại
– Sườn núi: Thoải
– Thung lũng: Rộng, nông
Núi trẻ:
– Thời gian hình thành: Vài chục triệu năm
– Đỉnh núi: Nhọn
– Sườn núi: Dốc
– Thung lũng: Hẹp, sâu
Bình nguyên vs cao nguyên:
– Điểm giống nhau :
+ Bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng.
– Điểm khác nhau :
+ Bình nguyên (đồng bằng) : là dạng địa hình thấp. Độ cao tuyệt đối thường dưới 200m, nhưng cũng có những bình nguyên cao gần 500m. Có hai loại bình nguyên là: bình nguyên do băng hà bào mòn và bình nguyên bồi tụ(do phù sa các con sông bồi tụ). Giá trị kinh tế : thuận lợi tưới tiêu, gieo trồng các loại cây lương thực.
+ Cao nguyên: Có sườn dốc. Độ cao tuyệt đối từ 500m trở lên. Giá trị kinh tế : thuận lợi trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc. Kinh tế chậm phát triển hơn bình nguyên.
– Núi già:
+ Thời gian hình thành: Hàng trăm triệu năm
+ Đỉnh núi: Tròn, mềm mại
+ Sườn núi: Thoải
+ Thung lũng: Rộng, nông
– Núi trẻ:
+ Thời gian hình thành: Vài chục triệu năm
+ Đỉnh núi: Nhọn
+ Sườn núi: Dốc
+ Thung lũng: Hẹp, sâu