So sánh hiện tượng ưu thế lai và hiện tượng thoái hoá giống, phân biệt bằng nguyên nhân của hai hiện tượng
0 bình luận về “So sánh hiện tượng ưu thế lai và hiện tượng thoái hoá giống, phân biệt bằng nguyên nhân của hai hiện tượng”
Ưu thế lai Biểu hiện: Con lai có sức sống cao hơn bố mẹ :sinh trưởng nhanh,phát triển mạnh,khả năng chống chịu tốt với các điều kiện môi trường ,năng suất cao…… Cơ chế: Con lai ở trạng thái dị hợp ,nên các kiểu gen lặn (xấu)không biểu hiện được do bị gen trội lấn át Nguyên nhân: Xuất hiện do lai khác dòng và biểu hiện rõ nhất ở thế hệ F1 Ứng dụng: Con lai F1 là thể dị hợp được đưa ngay vào sản xuất (nuôi ,trồng) để tận dụng ưu thế lai;không dùng làm giống
Thoái hóa giống: Biểu hiện: Con lai có sức sống kém hơn bố mẹ ,sinh trưởng chậm,phát triển yếu,khả năng chống chiu kém với các điều kiện môi trường,năng suất kém,xuất hiện nhiều tính trạng có hại Cơ chế: Con lai ở trạng thái đồng hợp và thể đồng hợp lặn biểu hiện thành kiểu hình xấu,gây hại Nguyên nhân Xuất hiện do sự thụ phấn bắt buộc ở thực vật hoặc giao phối cận huyết của thực vật Ứng dụng: Để củng cố một tính trạng nào đó mà con người mong muốn hoặc tạo ra dòng thuần chủng dùng làm giống để lai với nhau,tạo ra ưu thế lai
*So sánh hiện tượng ưu thế lai và hiện tượng thoái hoá giống:
-giống nhau:đều là các phép lai có tính ứng dụng cao trong chăn nuôi sản xuất
-khác nhau:
+ưu thế lai: -biểu hiện năng suất cao nhất ở đời F1
-trong kiểu gen chứa các cặp gen dị hợp tử
-là phép lai giữa các dòng thuần khác nhau
-mục đích nâng cao chất lượng trong chăn nuôi sản xuất
+thoái hóa giống:
-biểu hiện năng suất sức sống cá thể giảm dần qua các thế hệ
-tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần,đồng hợp tăng lên trong đó có đồng hợp lặn=> biểu hiện tính trạng xấu
– phép lai tự thụ phấn qua nhiều thế hệ và giao phối gần
-mục đích:tạo dòng thuần
*phân biệt:
-thoái hóa giống là do sự tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ hoặc giao phối gần.từ kiểu gen dị hợp => các kiểu gen đồng hợp’.vd:Aa*Aa=>AA:Aa:aa(kiểu gen gây hại)
-ưu thế lai là do lai các dòng thuần .từ kiểu gen đồng hợp =>kiểu gen dị hợp .vd:AA*aa=>100%Aa(ưu thế lai)
Ưu thế lai
Biểu hiện:
Con lai có sức sống cao hơn bố mẹ :sinh trưởng nhanh,phát triển mạnh,khả năng chống chịu tốt với các điều kiện môi trường ,năng suất cao……
Cơ chế:
Con lai ở trạng thái dị hợp ,nên các kiểu gen lặn (xấu)không biểu hiện được do bị gen trội lấn át
Nguyên nhân:
Xuất hiện do lai khác dòng và biểu hiện rõ nhất ở thế hệ F1
Ứng dụng:
Con lai F1 là thể dị hợp được đưa ngay vào sản xuất (nuôi ,trồng) để tận dụng ưu thế lai;không dùng làm giống
Thoái hóa giống:
Biểu hiện:
Con lai có sức sống kém hơn bố mẹ ,sinh trưởng chậm,phát triển yếu,khả năng chống chiu kém với các điều kiện môi trường,năng suất kém,xuất hiện nhiều tính trạng có hại
Cơ chế:
Con lai ở trạng thái đồng hợp và thể đồng hợp lặn biểu hiện thành kiểu hình xấu,gây hại
Nguyên nhân
Xuất hiện do sự thụ phấn bắt buộc ở thực vật hoặc giao phối cận huyết của thực vật
Ứng dụng:
Để củng cố một tính trạng nào đó mà con người mong muốn hoặc tạo ra dòng thuần chủng dùng làm giống để lai với nhau,tạo ra ưu thế lai
*So sánh hiện tượng ưu thế lai và hiện tượng thoái hoá giống:
-giống nhau:đều là các phép lai có tính ứng dụng cao trong chăn nuôi sản xuất
-khác nhau:
+ưu thế lai: -biểu hiện năng suất cao nhất ở đời F1
-trong kiểu gen chứa các cặp gen dị hợp tử
-là phép lai giữa các dòng thuần khác nhau
-mục đích nâng cao chất lượng trong chăn nuôi sản xuất
+thoái hóa giống:
-biểu hiện năng suất sức sống cá thể giảm dần qua các thế hệ
-tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần,đồng hợp tăng lên trong đó có đồng hợp lặn=> biểu hiện tính trạng xấu
– phép lai tự thụ phấn qua nhiều thế hệ và giao phối gần
-mục đích:tạo dòng thuần
*phân biệt:
-thoái hóa giống là do sự tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ hoặc giao phối gần.từ kiểu gen dị hợp => các kiểu gen đồng hợp’.vd:Aa*Aa=>AA:Aa:aa(kiểu gen gây hại)
-ưu thế lai là do lai các dòng thuần .từ kiểu gen đồng hợp =>kiểu gen dị hợp .vd:AA*aa=>100%Aa(ưu thế lai)