0 bình luận về “so sánh quy luật phân li độc lập và liên kết gen”
*giống:
-mỗi gen quy định 1 tính trạng
-các gen nằm trên nst trong nhân
*khác:
-Di truyền độc lập: + n cặp gen tồn tại trên n cặp NST. + Các cặp gen phân li độc lập và tổ hợp tự do ở F1 tạo ra các loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. + Kết quả lai phân tích tạo n kiểu gen và n kiểu hình có tỷ lệ (1:1)^n – Di truyền liên kết: + các cặp gen tồn tại trên cùng một NST. + Các cặp gen liên kết khi giảm phân ở F1 tạo ra 2 loại giao tử. +Kết quả lai phân tích tạo ra kiểu gen và kiểu hình có tỷ lệ (1 : 1)
-hoán vị gen:
+2 cặp gen tồn tại trên cùng một NST
+có sự xảy ra trao đổi chéo và hoán vị gen tạo ra các giao tử với tỉ lệ khác nhau
+kết quả phép lai phân tích cho kết quả kiểu gen kiểu hình khác nhau
*giống:
-mỗi gen quy định 1 tính trạng
-các gen nằm trên nst trong nhân
*khác:
-Di truyền độc lập:
+ n cặp gen tồn tại trên n cặp NST.
+ Các cặp gen phân li độc lập và tổ hợp tự do ở F1 tạo ra các loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
+ Kết quả lai phân tích tạo n kiểu gen và n kiểu hình có tỷ lệ (1:1)^n
– Di truyền liên kết:
+ các cặp gen tồn tại trên cùng một NST.
+ Các cặp gen liên kết khi giảm phân ở F1 tạo ra 2 loại giao tử.
+Kết quả lai phân tích tạo ra kiểu gen và kiểu hình có tỷ lệ (1 : 1)
-hoán vị gen:
+2 cặp gen tồn tại trên cùng một NST
+có sự xảy ra trao đổi chéo và hoán vị gen tạo ra các giao tử với tỉ lệ khác nhau
+kết quả phép lai phân tích cho kết quả kiểu gen kiểu hình khác nhau
Đáp án:
Giải thích các bước giải: