So sánh sự giống và khác nhau giữa tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn

So sánh sự giống và khác nhau giữa tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn

0 bình luận về “So sánh sự giống và khác nhau giữa tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn”

  1. Khác nhau

    Cấu trúc thì tương lai hoàn thành: S + will have + PII

    Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: S + will have been + Ving

     Cách sử dụng tương lai hoàn thành: 
    – Diễn tả 1 hành động sẽ hoàn thành vào 1 thời điểm cho trước ở tương lai, trước khi hành động, sự việc khác xảy ra.
    Ex:
     I’ll have finished my work by noon.
    + They’ll have built that house by July next year.
    + When you come back, I’ll have written this letter.

     Cách sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: 
    – Diễn tả 1 hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến 1 thời điểm cho trước ở tương lai, và vẫn chưa hoàn thành.
    Ex:
    + By November, we’ll have been living in this house for 10 years.
    + By March 15th, I’ll have been working for this company for 6 years.

    Dấu hiệu nhận biết tương lai hoàn thành :
    Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm:
     By + mốc thời gian (by the end of, by tomorrow)
    – By then
    – By the time+ mốc thời gian

     Dấu hiệu nhận biết tương lai hoàn thành tiếp diễn:
    Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm:
     By … for (+ khoảng thời gian)
    – By then
    – By the time

    Giống nhau

    Điều diễn tả một sự việc sẽ hoàn thành trong tương lai 

    Bình luận
  2. 1. Công thức:

    – Tương lai hoàn thành:

    (+) S + will + have + VpII

    (-) S + will not + have + VpII.

    (?) Will + S + have + VpII +…?

    – Tương lai hoàn thành tiếp diễn:

    (+) S + will + have + been + V_ing.

    (-) S + will not + have + been + V_ing.

    (?) Will + S + have + been + V-ing +… ?

    2. Cách dùng:

    – Tương lai hoàn thành:

    + Diễn tả một hành động, sự việc sẽ hoàn thành tới một thời điểm cụ thể trong tương lai.

    – Tương lai hoàn thành tiếp diễn:

    + Diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai.

    3. Dấu hiệu, trạng từ:

    – Tương lai hoàn thành:

    + by + thời gian trong tương lai 

    + by the end of + thời gian trong tương lai 

    + by the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn 

    + before + thời điểm trong tương lai 

    + khoảng thời gian + from now 

    – Tương lai hoàn thành tiếp diễn:

    + by then

    + by this + tháng

    + by the end of this + tuần, tháng, năm, …

    + by the time + mệnh đề ở thì hiện tại đơn

    Bình luận

Viết một bình luận