soạn bài phương pháp tả người lớp 6 (trang 29 sgk tập 2)

soạn bài phương pháp tả người lớp 6 (trang 29 sgk tập 2)

0 bình luận về “soạn bài phương pháp tả người lớp 6 (trang 29 sgk tập 2)”

  1. Câu 1 

    Đọc các đoạn văn trang 59 sgk Văn 6 Tập 2

    Câu 2 

    a, – Đoạn văn 1: tả Dượng Hương Thư chèo thuyền vượt thác

        + Đặc tả về ngoại hình thông qua các từ ngữ: cuồn cuộn, cắn chặt, ghì và những so sánh như tượng đồng đúc, hiệp sĩ

    – Đoạn văn 2: tả chân dung Cai Tứ- ông cai gian giảo

        + Tả về các nét trên khuôn mặt với các tính từ: thấp, gầy, vuông, hóp, lổm chổm, gian hùng

        + Các động từ: dòm, giấu giếm, đậy điệm, toe toét.

    – Đoạn văn 3: tả cuộc đấu vật của ông Quắm Đen và Cản Ngũ

        + Tả về hoạt động của hai nhân vật với động từ: lấn xả, lấn lướt, vờn, thoắt, biến, hóa, chúi xuống, bốc lên, nhấc bổng, luồn

        + Các tính từ: ráo riết, lắt léo, hóc hiểm, lờ ngờ, chậm chạp, lúng túng, loay hoay

    b, Trong những đoạn văn trên của Võ Quảng và Lan Khai tập trung khắc họa chân dung nhân vật/ Kim Lân tả người gắn với hoạt động, công việc

        + Tả chân dung gắn với hình ảnh tĩnh, do đó có thể sử dụng danh, tính từ, tả hoạt động thường sử dụng động từ

    c, Đoạn văn thứ 3 gần như một đoạn văn hoàn chỉnh:

        + Mở bài: Từ đâu… nổi lên ầm ầm: Giới thiệu chung về cảnh diễn ra hội vật

        + Thân bài: tiếp… buộc sợi dây quanh bụng: Diễn biến cuộc vật đô Quắm Đen và Cản Ngũ

        + Kết bài: còn lại: cảm xúc về cái kết keo vật

    II. LUYỆN TẬP

    Bài 1 

    Tả một em bé chừng 4-5 tuổi:

        + Gương mặt bầu bĩnh

        + Mắt tròn đen ngây thơ

        + Miệng chúm chím cười

        + Làn da trắng, mềm mại

        + Chân tay bé xíu,

    – Tả một cụ già cao tuổi:

        + Tóc, râu trắng bạc phơ

        + Da nhăn nheo, gương mặt

        + Giọng nói trầm ấm

        + Dáng vẻ lom khom

    – Tả cô giáo say sưa giảng bài trên bảng:

        + Gương mặt tươi sáng, thanh thoát

        + Dáng đi uyển chuyển

        + Giọng nói truyền cảm

    Bài 2 

    Dàn ý cho bài văn miêu tả một em bé chừng 4- 5 tuổi

    Mở bài: Giới thiệu chung về em bé ( em bé của em, em bé nhà hàng xóm, em bé em gặp…)

        + Tên, tuổi, giới tính của em bé.

    Thân bài:

    – Miêu tả khái quát:

        + Chiều cao, thân hình

    – Tả chi tiết:

        + Miêu tả gương mặt

        + Đầu tròn, mái tóc thưa

        + Đôi mắt tròn, sáng

        + Miệng hay cười

    – Tả hoạt động của em bé

        + Em bé thường hay hát, múa

        + Em bé thích được khen

        + Thường thích chơi với bố mẹ, anh chị, ông bà

        + Hay nhõng nhẽo

    Kết bài: Tình cảm của em và mọi người đối với em bé.

    Bài 3 

    Nếu được viết, em sẽ thêm vào chỗ trống các từ:

        – Tôm luộc, than nóng

        – Ông tượng, ông tướng

    → Miêu tả ông Cản Ngũ trong tư thế chuẩn bị bước vào keo vật

    xin hay nhất nha

    Bình luận
  2. Câu 1 (trang 59 – 60 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):

    Đọc

    Câu 2 (trang 61 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):

    a+b:

    Đoạn 1Đoạn 2Đoạn 3Tả dượng Hương Thư – người chèo thuyền vượt thác: khỏe mạnh, oai phong, dũng mãnh, hiền lành.
    – Từ ngữ, hình ảnh:
    + Như một pho tượng đồng đúc.
    + Các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắm chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa.
    + Như một hiệp sĩ…
    + Nói năng nhỏ nhẹ, tính nết nhu mì.Tả hình ảnh hai người trong keo vật.
    – Quắm Đen: trẻ trung, nhanh nhẹn.
    – Từ ngữ, hình ảnh: Lăn xả vào, đánh ráo riết, dùng cái sức lực đương trai lấn lướt, hạ nhanh, vờn tả, đánh hữu.
    – Cản Ngũ: chậm chạp, khỏe mạnh.
    – Từ ngữ, hình ảnh: Chậm chạp, lúng túng, đứng như cây trồng, nắm lấy khố Quắm Đen nhấc bổng nhẹ nhàng.Tả chân dung Cai Tứ: gầy nhỏ, quỉ quyệt, xảo trá.
    – Từ ngữ, hình ảnh: Thấp, gầy, má hóp, cặp lông mày lổm chổm, đôi mắt gian hùng, mũi gồ, cái mồm tối om như cửa hang…⇒ Đoạn 1, 3: tả người với công việc. (dùng nhiều động từ, tính từ).⇒ Đoạn 2: khắc hoạ chân dung nhân vật.
    (hình ảnh tĩnh, nhiều danh từ, tính từ).

    c. Đoạn 3 :

    – Mở bài (từ đầu … nổi lên ầm ầm) : giới thiệu về quang cảnh diễn ra hội vật.

    – Thân bài (tiếp … sợi dây ngang bụng vậy): diễn biến cụ thể của keo vật.

    – Kết bài (còn lại): đánh giá, cảm nhận về keo vật.

    Có thể đặt: Đấu vật, keo vật bất ngờ, keo vật thách đấu; Quắm Đen – Cản Ngũ so tài…

    II. Luyện tập

    Câu 1 (trang 62 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):

    – Tả em bé: Mắt tròn xoe, tóc đen mượt, mũm mĩm đáng yêu, nước da trắng như bột, nhanh nhẹn…

    – Tả cụ già: tóc bạc, móm mém , da hằn lên vết nhăn thời gian, lưng còng, bước đi chập chạp…

    – Tả cô giáo đang giảng bài: Giọng nói ấm, đứng, ngồi, nét mặt tươi, ánh mắt long lanh, cách truyền đạt…

    Câu 2 (trang 62 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):

    Mở bài: Giới thiệu chung về đối tượng.

    Thân bài: Tả chi tiết về các đặc điểm tiêu biểu của mỗi đối tượng như trong bảng

    Kết bài: Cảm nghĩ của em về người em tả.

    Câu 3 (trang 62 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):

    HS có thể điền:

    – Người ông đỏ như đồng tụ.

    – Nhác trông không khác gì tượng hai ông tướng Đá Rãi…

    ⇒ ông Cản Ngũ được miêu tả trong tư thế chuẩn bị vào sàn keo vật.

    Bình luận

Viết một bình luận