Sử dụng p2 quy đổi X thành Fe và O Đốt m gam bột sắt trong khí oxi thu được 7,36g chất rắn X gồm Fe,Feo, Fe3o4, Fe203. Để hoàn tan hoàn toàn hỗn hợp X

Sử dụng p2 quy đổi X thành Fe và O
Đốt m gam bột sắt trong khí oxi thu được 7,36g chất rắn X gồm Fe,Feo, Fe3o4, Fe203. Để hoàn tan hoàn toàn hỗn hợp X cần vừa hết 120ml dung dịch H2so4 1M loãng tạo thành 0,224 lít h2 ở dktc. tính gtri của m

0 bình luận về “Sử dụng p2 quy đổi X thành Fe và O Đốt m gam bột sắt trong khí oxi thu được 7,36g chất rắn X gồm Fe,Feo, Fe3o4, Fe203. Để hoàn tan hoàn toàn hỗn hợp X”

  1. Đáp án:

     `m=5,6 gam`

    Giải thích các bước giải:

     Hỗn hợp `X` gồm `Fe` và `Fe_xO_y`

    \(Fe + H_2SO_4 \rightarrow\ FeSO_4 + H_2\uparrow\)

    \(Fe_xO_y + yH_2SO_4 \rightarrow\ Fe_x(SO_4)_y + yH_2O\)

    Ta có : \(n_{H_2SO_4}=0,12 mol; n_{H_2}=0,01mol\)

    Theo ptpu: \(n_{Fe}=n_{H_2}=n_{H_2SO_4}\) phản ứng với `Fe=0,01` mol 

    \(\Rightarrow n_{H_2SO_4} \text{phản ứng với} Fe_xO_y=0,12-0,01=0,11 mol =n_{H_2O} =n_O \text{trong} Fe_xO_y=n_O \text{trong} X\)

    \(\Rightarrow m_O \text{trong} X=0,11.16=1,76 \text{gam}\)

    \(\Rightarrow m=7,36-1,76=5,6 \text{gam}\)

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    Ta coi hỗn hợp X gồm Fe và O

    có nH2SO4 = 0,12.1 = 0,12 ( mol)

    nH2 = $\frac{0,224}{22,4}$ = 0,01 mol

    Áp dụng ĐLBT nguyên tố với H , có

    nH2SO4 = nH2 + nH2O

    ⇒ nH2O = 0,12 – 0,01 = 0,11 mol

    $2H^{+}$ + $O^{2-}$ → H2O

    ⇒ nO = nH2O = 0,11 mol

    có mFe + mO = mX

    ⇒ m = mFe = mX – mO = 7,36 – 0,11.16 = 5,6 gam

     

    Bình luận

Viết một bình luận