Sục 0,672 lit axetilen ở đktc qua 100ml dung dịch AgNO3 0,2M trong NH3. Tính khối lượng kết tủa thu được 04/11/2021 Bởi Reese Sục 0,672 lit axetilen ở đktc qua 100ml dung dịch AgNO3 0,2M trong NH3. Tính khối lượng kết tủa thu được
Đáp án: \({{\text{m}}_{A{g_2}{C_2}}} = 2,4{\text{ gam}}\) Giải thích các bước giải: Phản ứng xảy ra: \({C_2}{H_2} + 2AgN{O_3} + 2N{H_3}\xrightarrow{{}}A{g_2}{C_2} + 2N{H_4}N{O_3}\) Ta có: \({n_{{C_2}{H_2}}} = \frac{{0,672}}{{22,4}} = 0,03{\text{ mol ; }}{{\text{n}}_{AgN{O_3}}} = 0,1.0,2 = 0,02{\text{ mol < 2}}{{\text{n}}_{{C_2}{H_2}}}\) Do vậy axetilen dư. \( \to {n_{A{g_2}{C_2}}} = \frac{1}{2}{n_{AgN{O_3}}} = \frac{1}{2}.0,02 = 0,01{\text{ mol}} \to {{\text{m}}_{A{g_2}{C_2}}} = 0,01.240 = 2,4{\text{ gam}}\) Bình luận
Đáp án: Giải thích các bước giải: nC2H2 = 0,03 mol nAgNO3 = 0,1.0,2 = 0,02 mol PTHH : C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 —-> Ag2C2 + 2NH4NO3 Ta thấy nC2H2 < nAgNO3/2 nên C2H2 dư có nAg2C2 = 1/2 . nAgNO3 = 0,02/2 = 0,01 mol ⇒ m kết tủa = mAg2C2 = 0,01.240 =2,4 gam Bình luận
Đáp án:
\({{\text{m}}_{A{g_2}{C_2}}} = 2,4{\text{ gam}}\)
Giải thích các bước giải:
Phản ứng xảy ra:
\({C_2}{H_2} + 2AgN{O_3} + 2N{H_3}\xrightarrow{{}}A{g_2}{C_2} + 2N{H_4}N{O_3}\)
Ta có:
\({n_{{C_2}{H_2}}} = \frac{{0,672}}{{22,4}} = 0,03{\text{ mol ; }}{{\text{n}}_{AgN{O_3}}} = 0,1.0,2 = 0,02{\text{ mol < 2}}{{\text{n}}_{{C_2}{H_2}}}\)
Do vậy axetilen dư.
\( \to {n_{A{g_2}{C_2}}} = \frac{1}{2}{n_{AgN{O_3}}} = \frac{1}{2}.0,02 = 0,01{\text{ mol}} \to {{\text{m}}_{A{g_2}{C_2}}} = 0,01.240 = 2,4{\text{ gam}}\)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
nC2H2 = 0,03 mol
nAgNO3 = 0,1.0,2 = 0,02 mol
PTHH : C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 —-> Ag2C2 + 2NH4NO3
Ta thấy nC2H2 < nAgNO3/2 nên C2H2 dư
có nAg2C2 = 1/2 . nAgNO3 = 0,02/2 = 0,01 mol
⇒ m kết tủa = mAg2C2 = 0,01.240 =2,4 gam