Sục 0,672 lit axetilen ở đktc qua 100ml dung dịch AgNO3 0,2M trong NH3. Tính khối lượng kết tủa thu được

Sục 0,672 lit axetilen ở đktc qua 100ml dung dịch AgNO3 0,2M trong
NH3. Tính khối lượng kết tủa thu được

0 bình luận về “Sục 0,672 lit axetilen ở đktc qua 100ml dung dịch AgNO3 0,2M trong NH3. Tính khối lượng kết tủa thu được”

  1. Đáp án:

    \({{\text{m}}_{A{g_2}{C_2}}} = 2,4{\text{ gam}}\)

    Giải thích các bước giải:

     Phản ứng xảy ra:

    \({C_2}{H_2} + 2AgN{O_3} + 2N{H_3}\xrightarrow{{}}A{g_2}{C_2} + 2N{H_4}N{O_3}\)

    Ta có: 

    \({n_{{C_2}{H_2}}} = \frac{{0,672}}{{22,4}} = 0,03{\text{ mol ; }}{{\text{n}}_{AgN{O_3}}} = 0,1.0,2 = 0,02{\text{ mol  < 2}}{{\text{n}}_{{C_2}{H_2}}}\)

    Do vậy axetilen dư.

    \( \to {n_{A{g_2}{C_2}}} = \frac{1}{2}{n_{AgN{O_3}}} = \frac{1}{2}.0,02 = 0,01{\text{ mol}} \to {{\text{m}}_{A{g_2}{C_2}}} = 0,01.240 = 2,4{\text{ gam}}\)

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

     nC2H2 = 0,03 mol

    nAgNO3 = 0,1.0,2 = 0,02 mol

    PTHH : C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 —-> Ag2C2 + 2NH4NO3

    Ta thấy nC2H2 < nAgNO3/2 nên C2H2 dư

    có nAg2C2 = 1/2 . nAgNO3 = 0,02/2 = 0,01 mol

    ⇒ m kết tủa = mAg2C2 = 0,01.240 =2,4 gam

    Bình luận

Viết một bình luận