Sục 10,56 gam $CO_{2}$ vào 400 ml dung dịch $KOH$ 2,6M. Hãy xác định nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Sục 10,56 gam $CO_{2}$ vào 400 ml dung dịch $KOH$ 2,6M. Hãy xác định nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Đáp án:
\({C_{M{\text{ }}{{\text{K}}_2}C{O_3}}} = 0,6M\)
\({C_{M{\text{ KOH}}}} = 1,4M\)
Giải thích các bước giải:
Ta có:
\({n_{C{O_2}}} = \frac{{10,56}}{{44}} = 0,24{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{KOH}} = 0,4.2,6 = 1,04{\text{ mol}}\)
\( \to \frac{{{n_{KOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \frac{{1,04}}{{0,24}} > 2\) do vậy \(KOH\) dư
\(2KOH + C{O_2}\xrightarrow{{}}{K_2}C{O_3} + {H_2}O\)
Ta có:
\({n_{{K_2}C{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,24{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{KOH{\text{ dư}}}} = 1,04 – 0,24.2 = 0,56{\text{ mol}}\)
\({V_{dd}} = 400{\text{ ml = 0}}{\text{,4 lít}}\)
\( \to {C_{M{\text{ }}{{\text{K}}_2}C{O_3}}} = \frac{{0,24}}{{0,4}} = 0,6M\)
\({C_{M{\text{ KOH}}}} = \frac{{0,56}}{{0,4}} = 1,4M\)
$ V_{dd KOH} = 400 ml = 0,4 l \\n_{co_2} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{10,56}{44} = 0,24 (mol) \\ n_{KOH} = C_{M} . V_{dd} = 2,6 , 0,4 = 1,04 (mol) \\ 2KOH + CO_2 \rightarrow K_2CO_3 + H_2O \\ \text{Xét 2 số mol của } CO_2 \text{và} KOH \\ \dfrac{0,24}{1} < \dfrac{1,04}{2} (\text{n KOH dư tính theo n } CO_2) \\ V_{bđ} = V_{spứ} = V_{KOH} = 0,4 (l) \\ C_{M K_2CO_3} = \dfrac{n}{V_{dd}}= \dfrac{0,24}{0,4} = 0,6 (M) \\ n_{KOH dư } = n_{bđ} – n_{pứ} = 1,04 – 2.0,24 = 0,56 (mol)\\ C_{M KOH dư} = \dfrac{n}{V_{dd}} = \dfrac{0,56}{0,4} = 1,4 (M) $