Sục 3,136 lít khí lưu huỳnh đioxit (điều kiện tiêu chuẩn )vào 400 ml dung dịch nước vôi trong 0,28M. Tính khối lượng và nồng độ mol các chất thu được sau phản ứng
Sục 3,136 lít khí lưu huỳnh đioxit (điều kiện tiêu chuẩn )vào 400 ml dung dịch nước vôi trong 0,28M. Tính khối lượng và nồng độ mol các chất thu được sau phản ứng
Đáp án:
\({m_{Ca{{(HS{O_3})}_2}}} = 5,656{\text{ gam}}\)
\({m_{CaS{O_3}}} = 10,08{\text{ gam}}\)
\({C_{M{\text{ Ca(HS}}{{\text{O}}_3}{)_2}}} = 0,07M\)
Giải thích các bước giải:
Ta có:
\({n_{S{O_2}}} = \frac{{3,136}}{{22,4}} = 0,14{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{Ca{{(OH)}_2}}} = 0,4.0,28 = 0,112{\text{ mol}}\)
Ta có:
\(\frac{{{n_{S{O_2}}}}}{{{n_{Ca{{(OH)}_2}}}}} = \frac{{0,14}}{{0,112}} = 1,25\)
Vậy phản ứng tạo 2 muối.
\(Ca{(OH)_2} + S{O_2}\xrightarrow{{}}CaS{O_3} + {H_2}O\)
\(Ca{(OH)_2} + 2S{O_2}\xrightarrow{{}}Ca{(HS{O_3})_2}\)
\( \to {n_{Ca{{(HS{O_3})}_2}}} = 0,14 – 0,112 = 0,028{\text{ mol}}\)
\({n_{CaS{O_3}}} = 0,112 – 0,028 = 0,084{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{Ca{{(HS{O_3})}_2}}} = 0,028.(40 + 81.2) = 5,656{\text{ gam}}\)
\({m_{CaS{O_3}}} = 0,084.(40 + 80) = 10,08{\text{ gam}}\)
\({C_{M{\text{ Ca(HS}}{{\text{O}}_3}{)_2}}} = \frac{{0,028}}{{0,4}} = 0,07M\)
`n_{SO_2}=\frac{3,136}{22,4}=0,14(mol)`
`n_{Ca(OH)_2}=0,4.0,28=0,112(mol)`
Xét tỉ lệ: `T=\frac{n_{SO_2}}{n_{Ca(OH)_2}}=\frac{0,14}{0,112}=0,1,25`
Do `1<T<2` `=>` tạo ra `2` muối.
Cho $\begin{cases} Ca(HSO_3)_2: x(mol)\\ CaSO_3: y(mol)\\\end{cases}$
Bảo toàn `e`
`=>n_{SO_2}= 2x+y=0,14(mol)(1)`
`=> n_{Ca(OH)_2}=x+y=0,112(mol)(2)`
`(1),(2)=>x=0,028(mol), y=0,084(mol)`
`=> m_{CaSO_3}=0,084.120=10,08g`
`=> CM_{CaSO_3}=\frac{n}{V}=\frac{0,084}{0,4}=0,21M`
`=> m_{Ca(HSO_3)_2}=0,028.202=5,656g`
`=> CM_{Ca(HSO_3)_2}=\frac{n}{V}=\frac{0,028}{0,4}=0,07M`