Sục 6,72 lít CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn vào 400 ml dung dịch NaOH 1M . Tính khối lượng muối tạo thành 27/09/2021 Bởi Emery Sục 6,72 lít CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn vào 400 ml dung dịch NaOH 1M . Tính khối lượng muối tạo thành
Đáp án: $m_{NaHCO_3} = 8,4(gam) ; m_{Na_2CO_3} = 21,2(gam)$ Giải thích các bước giải: $n_{CO_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol) ; n_{NaOH} = 0,4.1 = 0,4(mol)$ Ta thấy : $1 < \dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}} = \dfrac{0,4}{0,3} = 1,33 <2$ Do vậy, phản ứng tạo muối $NaHCO_3$( a mol) ;$Na_2CO_3$( b mol) $NaOH + CO_2 → NaHCO_3$ $2NaOH + CO_2 → Na_2CO_3 + H_2O$ Theo phương trình ,ta có :$n_{NaOH} = 2a + b = 0,4(mol)$$n_{CO_2} = a + b = 0,3(mol)$ $⇒ a = 0,1 ; b = 0,2$ Vậy : $m_{NaHCO_3} = 0,1.84 = 8,4(gam)$ $m_{Na_2CO_3} = 0,2.106 = 21,2(gam)$ Bình luận
nCO2 = 6,72 / 22,4 = 0,3 (mol) nNaOH = 0,4 * 1 = 0,4 (mol) CO2 + 2NaOH -> Na2CO3 + H2O Trước phản ứng 0,3 0,4 Phản ứng 0,2 0,4 Sau phản ứng 0,1 0 0,2 CO2 + Na2CO3 + H2O -> 2NaHCO3 Trước phản ứng 0,1 0,2 Phản ứng 0,1 0,1 Sau phản ứng 0 0,1 0,2 m muối = 0,1 * 84 + 0,2 * 106 = 29,6 (gam) Bình luận
Đáp án:
$m_{NaHCO_3} = 8,4(gam) ; m_{Na_2CO_3} = 21,2(gam)$
Giải thích các bước giải:
$n_{CO_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol) ; n_{NaOH} = 0,4.1 = 0,4(mol)$
Ta thấy : $1 < \dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}} = \dfrac{0,4}{0,3} = 1,33 <2$
Do vậy, phản ứng tạo muối $NaHCO_3$( a mol) ;$Na_2CO_3$( b mol)
$NaOH + CO_2 → NaHCO_3$
$2NaOH + CO_2 → Na_2CO_3 + H_2O$
Theo phương trình ,ta có :
$n_{NaOH} = 2a + b = 0,4(mol)$
$n_{CO_2} = a + b = 0,3(mol)$
$⇒ a = 0,1 ; b = 0,2$
Vậy :
$m_{NaHCO_3} = 0,1.84 = 8,4(gam)$
$m_{Na_2CO_3} = 0,2.106 = 21,2(gam)$
nCO2 = 6,72 / 22,4 = 0,3 (mol)
nNaOH = 0,4 * 1 = 0,4 (mol)
CO2 + 2NaOH -> Na2CO3 + H2O
Trước phản ứng 0,3 0,4
Phản ứng 0,2 0,4
Sau phản ứng 0,1 0 0,2
CO2 + Na2CO3 + H2O -> 2NaHCO3
Trước phản ứng 0,1 0,2
Phản ứng 0,1 0,1
Sau phản ứng 0 0,1 0,2
m muối = 0,1 * 84 + 0,2 * 106 = 29,6 (gam)