Sục từ từ V lít CO2 (ở đktc) vào 148 gam dung dịch Ca(OH)2 20% thì thu được 30 gam kết tủa. Tính V và nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịc

Sục từ từ V lít CO2 (ở đktc) vào 148 gam dung dịch Ca(OH)2 20% thì thu được 30 gam kết tủa. Tính V và nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau phản ứng

0 bình luận về “Sục từ từ V lít CO2 (ở đktc) vào 148 gam dung dịch Ca(OH)2 20% thì thu được 30 gam kết tủa. Tính V và nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịc”

  1. Đáp án:

    V=11,2l

    \(C{\% _{Ca{{(HC{O_3})}_2}}} = \dfrac{{0,1 \times 162}}{{140}} \times 100\%  = 11,57\% \)

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    {n_{Ca{{(OH)}_2}}} = \dfrac{{148 \times 20}}{{100 \times 74}} = 0,4mol\\
    {n_{CaC{O_3}}} = 0,3mol\\
    Ca{(OH)_2} + C{O_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O\\
    {n_{Ca{{(OH)}_2}}} < {n_{CaC{O_3}}}
    \end{array}\)

    Suy ra có tạo ra \(Ca{(HC{O_3})_2}\)

    \(\begin{array}{l}
    Ca{(OH)_2} + 2C{O_2} \to Ca{(HC{O_3})_2}\\
    Ca{(OH)_2} + C{O_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O
    \end{array}\)

    Bảo toàn nguyên tố Ca, ta có:

    \(\begin{array}{l}
    {n_{Ca{{(HC{O_3})}_2}}} = {n_{Ca{{(OH)}_2}}} – {n_{CaC{O_3}}} = 0,1mol\\
     \to {n_{C{O_2}}} = 2{n_{Ca{{(HC{O_3})}_2}}} + {n_{CaC{O_3}}} = 0,5mol\\
     \to {V_{C{O_2}}} = 11,2l
    \end{array}\)

    \(\begin{array}{l}
    {m_{{\rm{dd}}}} = 0,5 \times 44 + 148 – 30 = 140g\\
     \to C{\% _{Ca{{(HC{O_3})}_2}}} = \dfrac{{0,1 \times 162}}{{140}} \times 100\%  = 11,57\% 
    \end{array}\)

    Bình luận
  2. Đáp án:

    ` 6,72l; 6,2%`

    Giải thích các bước giải:

    `nCa(OH)2=0,4mol`

    `nCaCO3=0,3mol`

    Vậy sau pu lượng `CaCO3` thu đc là lớn nhất (kiềm dư).

    `CO2+Ca(OH)2=CaCO3+H2O`

    `=> V=V CO2`

            `=0,3.22,4`

            `=6,72l`

    Sau pu còn `0,1` mol `Ca(OH)2` dư. `C%Ca(OH)2=(0,1.74.100)/(148+0,03.44-30)`

                         `=6,2%` (kết tủa đã đc lọc ra)

    Bình luận

Viết một bình luận