Tất cả các công thức vật lí 9 ,ngắn gọn xúc tích nhé 03/09/2021 Bởi Iris Tất cả các công thức vật lí 9 ,ngắn gọn xúc tích nhé
– Định luật Ôm: Công thức: I = U / R Trong đó: I: Cường độ dòng điện (A) U: Hiệu điện thế (V) R: Điện trở (Ω) Ta có: 1A = 1000mA và 1mA = 10-3 A – Điện trở dây dẫn: Công thức: R = U / I Đơn vị: Ω. 1MΩ = 103 kΩ = 106 Ω + Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp bằng tổng các điện trở hợp thành: Công thức: Rtd = R1 + R2 +…+ Rn + Nghịch đảo điện trở tương đương của đoạn mạch song song được tính bằng cách lấy tổng các nghịch đảo điện trở các đoạn mạch rẽ: 1/Rtd = 1/R1 + 1/R2 +…+ 1/Rn – Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp: + Cường độ dòng điện như nhau tại mọi điểm: I = I1 = I2 =…= In + Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần: U = U1 + U2 +…+ Un – Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song: + Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện trong các mạch rẽ: I = I1 + I2 +…+ In + Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ: U = U1 = U2 =…= Un – Công thức tính điện trở thuần của dây dẫn R = ρ.l/s Trong đó: l – Chiều dài dây (m) S: Tiết diện của dây (m²) ρ: Điện trở suất (Ωm) R: Điện trở (Ω) – Công suất điện: Công thức: P = U.I Trong đó: P – Công suất (W) U – Hiệu điện thế (V) I – Cường độ dòng điện (A) Hệ quả: Nếu đoạn mạch cho điện trở R thì công suất điện cũng có thể tính bằng công thức: P = I²R hoặc P = U² / R hoặc tính công suất bằng P = A / t – Công của dòng điện: Công thức: A = P.t = U.I.t Trong đó: A – Công của lực điện (J) P – Công suất điện (W) t – Thời gian (s) U – Hiệu điện thế (V) I – Cường độ dòng điện (A) – Hiệu suất sử dụng điện: Công thức: H = A1 / A × 100% Trong đó: A1 – Năng lượng có ích được chuyển hóa từ điện năng. A – Điện năng tiêu thụ. – Định luật Jun – Lenxơ: Công thức: Q = I².R.t Trong đó: Q – Nhiệt lượng tỏa ra (J) I – Cường độ dòng điện (A) R – Điện trở ( Ω ) t – Thời gian (s) + Nếu nhiệt lượng Q tính bằng đơn vị calo (cal) thì ta có công thức: Q = 0,24I².R.t Ngoài ra Q còn được tính bởi công thức: Q=U.I.t hoặc Q = I².R.t – Công thức tính nhiệt lượng: Q = m.C.Δt Trong đó: m – Khối lượng (kg) C – Nhiệt dung riêng (J/kg.K) Δt – Độ chênh lệch nhiệt độ Chương 2: Điện từ – Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây dẫn: Công thức: Php = P².R / U² Trong đó: P – Công suất (W) U – Hiệu điện thế (V) R – Điện trở (Ω) Chương 3: Quang học – Công thức của thấu kính hội tụ: Tỉ lệ chiều cao vật và ảnh: h/h’= d/d’ Quan hệ giữa d, d’ và f: 1/f= 1/d+ 1/d’ Trong đó: d – Khoảng cách từ vật đến thấu kính d’ – Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính f – Tiêu cự của thấu kính h – Chiều cao của vật h’ – Chiều cao của ảnh – Công thức của thấu kính phân kỳ: Tỉ lệ chiều cao vật và ảnh: h/h’= d/d’ Quan hệ giữa d, d’ và f: 1/f= 1/d – 1/d’ Trong đó: d – Khoảng cách từ vật đến thấu kính d’ – Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính f – Tiêu cự của thấu kính h – Chiều cao của vật h’- Chiều cao của ảnh – Sự tạo ảnh trên phim: Công thức: h/h’= d/d’ Trong đó: d – Khoảng cách từ vật đến vật kính d’ – Khoảng cách từ phim đến vật kính. h – Chiều cao của vật. h’ – Chiều cao của ảnh trên phim. Bình luận
– Định luật Ôm:
Công thức: I = U / R
Trong đó: I: Cường độ dòng điện (A)
U: Hiệu điện thế (V)
R: Điện trở (Ω)
Ta có: 1A = 1000mA và 1mA = 10-3 A
– Điện trở dây dẫn:
Công thức: R = U / I
Đơn vị: Ω. 1MΩ = 103 kΩ = 106 Ω
+ Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp bằng tổng các điện trở hợp thành:
Công thức: Rtd = R1 + R2 +…+ Rn
+ Nghịch đảo điện trở tương đương của đoạn mạch song song được tính bằng cách lấy tổng các nghịch đảo điện trở các đoạn mạch rẽ:
1/Rtd = 1/R1 + 1/R2 +…+ 1/Rn
– Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp:
+ Cường độ dòng điện như nhau tại mọi điểm: I = I1 = I2 =…= In
+ Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần: U = U1 + U2 +…+ Un
– Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song:
+ Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện trong các mạch rẽ: I = I1 + I2 +…+ In
+ Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ: U = U1 = U2 =…= Un
– Công thức tính điện trở thuần của dây dẫn R = ρ.l/s
Trong đó:
l – Chiều dài dây (m)
S: Tiết diện của dây (m²)
ρ: Điện trở suất (Ωm)
R: Điện trở (Ω)
– Công suất điện:
Công thức: P = U.I
Trong đó:
P – Công suất (W)
U – Hiệu điện thế (V)
I – Cường độ dòng điện (A)
Hệ quả: Nếu đoạn mạch cho điện trở R thì công suất điện cũng có thể tính bằng công thức: P = I²R hoặc P = U² / R hoặc tính công suất bằng P = A / t
– Công của dòng điện:
Công thức: A = P.t = U.I.t
Trong đó:
A – Công của lực điện (J)
P – Công suất điện (W)
t – Thời gian (s)
U – Hiệu điện thế (V)
I – Cường độ dòng điện (A)
– Hiệu suất sử dụng điện:
Công thức: H = A1 / A × 100%
Trong đó:
A1 – Năng lượng có ích được chuyển hóa từ điện năng.
A – Điện năng tiêu thụ.
– Định luật Jun – Lenxơ:
Công thức: Q = I².R.t
Trong đó:
Q – Nhiệt lượng tỏa ra (J)
I – Cường độ dòng điện (A)
R – Điện trở ( Ω )
t – Thời gian (s)
+ Nếu nhiệt lượng Q tính bằng đơn vị calo (cal) thì ta có công thức: Q = 0,24I².R.t
Ngoài ra Q còn được tính bởi công thức: Q=U.I.t hoặc Q = I².R.t
– Công thức tính nhiệt lượng: Q = m.C.Δt
Trong đó:
m – Khối lượng (kg)
C – Nhiệt dung riêng (J/kg.K)
Δt – Độ chênh lệch nhiệt độ
Chương 2: Điện từ
– Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây dẫn:
Công thức: Php = P².R / U²
Trong đó:
P – Công suất (W)
U – Hiệu điện thế (V)
R – Điện trở (Ω)
Chương 3: Quang học
– Công thức của thấu kính hội tụ:
Tỉ lệ chiều cao vật và ảnh: h/h’= d/d’
Quan hệ giữa d, d’ và f: 1/f= 1/d+ 1/d’
Trong đó:
d – Khoảng cách từ vật đến thấu kính
d’ – Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính
f – Tiêu cự của thấu kính
h – Chiều cao của vật
h’ – Chiều cao của ảnh
– Công thức của thấu kính phân kỳ:
Tỉ lệ chiều cao vật và ảnh: h/h’= d/d’
Quan hệ giữa d, d’ và f: 1/f= 1/d – 1/d’
Trong đó:
d – Khoảng cách từ vật đến thấu kính
d’ – Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính
f – Tiêu cự của thấu kính
h – Chiều cao của vật
h’- Chiều cao của ảnh
– Sự tạo ảnh trên phim:
Công thức: h/h’= d/d’
Trong đó:
d – Khoảng cách từ vật đến vật kính
d’ – Khoảng cách từ phim đến vật kính.
h – Chiều cao của vật.
h’ – Chiều cao của ảnh trên phim.