I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ Vị trí địa lí: Giáp với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Vịnh Bắc Bộ Giới hạn lãnh thổ: Gồm đồng bằng châu thổ, dải đất rìa trung du và miền núi Bắc Bộ Ý nghĩa: Thuận lợi trong giao lưu kinh tế xã hội với các vùng trong nước và thế giới. II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên 1. Điều kiện tự nhiên Địa hình bằng phẳng với đất phù sa do sông Hồng bồi đắp. Khí hậu nhiệt đới ẩm, có mùa đông lạnh tạo điều kiện thuận lợi thâm canh tăng vụ, phát triển ụ đông thành vụ sản xuất chính. 2. Tài nguyên thiên nhiên: Đất có nhiều loại đất, chiến diện tích lớn nhất là đất phù sa. Khoáng sản: có nhiều loại có giá trị cao (đá xây dựng, sét, cao lanh,…) Vùng ven biển và vùng biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thủy sản và du lịch. Khó khăn: Thiên tai, bão lũ, ít tài nguyên khoáng sản, thời tiết thất thường… Bình luận
Địa hình bằng phẳng với đất phù sa do sông Hồng bồi đắp. Khí hậu nhiệt đới ẩm, có mùa đông lạnh tạo điều kiện thuận lợi thâm canh tăng vụ, phát triển ụ đông thành vụ sản xuất chính. 2. Tài nguyên thiên nhiên: Đất có nhiều loại đất, chiến diện tích lớn nhất là đất phù sa. Khoáng sản: có nhiều loại có giá trị cao (đá xây dựng, sét, cao lanh,…) Vùng ven biển và vùng biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thủy sản và du lịch. Khó khăn: Thiên tai, bão lũ, ít tài nguyên khoáng sản, thời tiết thất thường… III. Đặc điểm dân cư, xã hội Số dân 17,5 triệu người chiếm 22% nam 2002. Là vùng có dân cư đông đúc nhất nước ta Mật độ dân số cao nhất cả nước. Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, có chuyên môn kĩ thuật. Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước. Có một số đô thị hình thành từ lâu đời như Hà Nội, Hải Phòng Bình luận
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
1. Điều kiện tự nhiên
2. Tài nguyên thiên nhiên:
2. Tài nguyên thiên nhiên:
III. Đặc điểm dân cư, xã hội