Thể tích của một vật là gì? đơn vị đo thể tích? Em hãy cho biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng Nêu cách đo thể tích chất lỏng ?Mô tả cách đo thể

By Autumn

Thể tích của một vật là gì? đơn vị đo thể tích? Em hãy cho biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng Nêu cách đo thể tích chất lỏng ?Mô tả cách đo thể tích vật rắn không thấm nước và chìm trong nước bằng bình trà bình chia độ

0 bình luận về “Thể tích của một vật là gì? đơn vị đo thể tích? Em hãy cho biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng Nêu cách đo thể tích chất lỏng ?Mô tả cách đo thể”

  1. Đáp án: Thể tích, hay dung tích, của một vật là lượng không gian mà vật ấy chiếm. Thể tích có đơn vị đo là lập phương của khoảng cách (khoảng cách mũ 3). Trong Hệ đo lường quốc tế, do đơn vị đo của khoảng cách là mét, đơn vị đo của thể tích là mét khối, ký hiệu là m³

    Đơn vị thể tích

    Bất kỳ đơn vị độ dài nào cũng có đơn vị thể tích tương ứng: thể tích của khối lập phương có các cạnh có chiều dài nhất định. Ví dụ, một xen-ti-mét khối (cm3) là thể tích của khối lập phương có cạnh là một xentimét (1 cm).

    Trong Hệ đo lường quốc tế (SI), đơn vị tiêu chuẩn của thể tích là mét khối (m3). Hệ mét cũng bao gồm đơn vị lít (litre) (kí hiệu: L) như một đơn vị của thể tích, trong đó một lít là thể tích của khối lập phương 1 dm. Như vậy

    1 lít = (1 dm)3 = 1000 cm3 = 0.001 m3

    vậy

    1 m3 = 1000 lít.

    Một lượng nhỏ chất lỏng thường được đo bằng đơn vị mililít (ml) (Tiếng Anh: mililitre)

    1 ml = 0.001 lít = 1 xentimét khối.

    Cũng như vậy, một lượng lớn chất lỏng thường được đo bằng đơn vị mêgalít (Tiếng Anh: megalitre)

    1 000 000 lít = 1000 mét khối = 1 mêgalít (Ml). (Lưu ý Megalitre được kí hiệu là Ml, không phải ml như mililitre)

    Giải thích các bước giải:

    Trả lời
  2. + Thể tích của một vật là lượng không gian mà vật đó chiếm.

    + Đơn vị đo thể tích:

    Đơn vị đo thể tích chất lỏng thường dùng là mét khối \(\left( {{m^3}} \right)\) và lít \(\left( l \right)\)

    Ngoài ra còn dùng các đơn vị: \(c{m^3},ml,cc,d{m^3},…\) \(\begin{array}{l}1{m^3} = 1000d{m^3} = 1000000c{m^3} = 1000000ml = 1000000cc\\1c{m^3} = 1ml = 1cc\\1{m^3} = \dfrac{1}{{1000000000}}k{m^3}\end{array}\)

    \(1\) lít \( = 1d{m^3} = 1000c{m^3} = 1000ml\)

    + Một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng: Bình chia độ, ca đong, …

    + Cách đo thể tích chất lỏng:

    1. Ước lượng thể tích cần đo

    2. Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp

    3. Đặt bình chia độ thẳng đứng

    4. Đặt mắt nhìn ngang bằng với độ cao mực chất lỏng trong bình

    5. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng

    + Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước và chìm trong nước bằng bình tràn và bình chia độ:

    – Dùng bình chia độ

    + Đổ một lượng chất lỏng có thể tích \({V_1}\) đủ để nhấn chìm vật rắn, thả chìm vật rắn vào bình chia độ, nước trong bình dâng lên tới thể tích \({V_2}\)

    Thể tích của vật bằng: \({V_V} = {V_2} – {V_1}\)

    – Dùng bình tràn Thường sử dụng phương pháp bình tràn khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ

    + Đổ đầy nước vào bình tràn, thả vật rắn vào trong bình tràn, lượng nước tràn ra bằng thể tích của vật.

    + Đo thể tích lượng nước tràn ra bằng bình chia độ => thể tích của vật

    Trả lời

Viết một bình luận