thủy phân 6.75g một ankylamoniclorua bằng dung dịch NAOH dư thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Xác định công thức cấu tạo của khí thoát ra.

thủy phân 6.75g một ankylamoniclorua bằng dung dịch NAOH dư thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Xác định công thức cấu tạo của khí thoát ra.

0 bình luận về “thủy phân 6.75g một ankylamoniclorua bằng dung dịch NAOH dư thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Xác định công thức cấu tạo của khí thoát ra.”

  1. Đáp án:

    \(CH_3NH_2\)

    Giải thích các bước giải:

     Ankylamoni clorua có dạng \(C_nH_{2n+1}NH_3Cl\)

    Phản ứng xảy ra:

    \({C_n}{H_{2n + 1}}N{H_3}Cl + NaOH\xrightarrow{{}}{C_n}{H_{2n + 1}}N{H_2} + NaCl + {H_2}O\)

    Ta có:

    \({n_{{C_n}{H_{2n + 1}}N{H_2}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{{C_n}{H_{2n + 1}}N{H_3}Cl}}\)

    \( \to {M_{{C_n}{H_{2n + 1}}N{H_3}Cl}} = \frac{{6,75}}{{0,1}} = 67,5 = 12n + 2n + 1 + 14 + 3 + 35,5\)

    \( \to n = 1\)

    Vậy khí thoát ra là \(CH_3NH_2\)

    Bình luận
  2. Muối ankyamoniclorua: $C_nH_{2n+1}NH_3Cl$

    Bảo toàn C: $n_{C_nH_{2n+1}NH_3Cl}=n_{C_nH_{2n+1}NH_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)$

    $\Rightarrow M=\dfrac{6,75}{0,1}=67,5=14n+1+17+35,5$

    $\Leftrightarrow n=1$

    Vậy khí thoát ra là $CH_3NH_2$ (metylamin)

    Bình luận

Viết một bình luận