Who Chức năng: Dùng để hỏi về người (người là chủ thể) Ví dụ: Who’s your boyfriend?
Whom -Dùng để hỏi về người ( tân ngữ) Ví dụ: Whom do you go with? ( Bạn đi cùng với ai thế)
Whose -Dùng để hỏi về sự sở hữu Ví dụ: Whose are these shoes? (Những đôi giày này là của ai)
What Chức năng: ♦ Dùng để hỏi thông tin về một thứ gì đó ♦ Hỏi một ai đó để xác nhận thông tin hoặc nhắc lại điều vừa nói. Ví dụ: What are you doing? (Bạn đang làm gì đấy) What’s your name? ( Tên bạn là gì) What for Chức năng: +Dùng để hỏi về lý do, nguyên nhân Ví dụ: What made you do that for ( Cái gì khiến bạn làm vậy)
When +Dùng để hỏi về thời gian Ví dụ: When will you comeback home? ( Khi nào bạn sẽ về nhà?)
Where +Dùng để hỏi về địa điểm, vị trí Ví dụ: Where do you live? Bạn sống ở đâu
Which +Dùng để hỏi về sự lựa chọn Ví du: Which pen do you like? (Bạn thích cái bút nào hơn)
Why Dùng để hỏi về lý do, nguyên nhân Why do you buy this skirt? Tại sao bạn lại mua chiếc váy này
Why don’t +Dùng để đưa ra lời gợi ý Why don’t you go out tonight with us? Tại sao bạn không đi ra ngoài tối nay với tớ
How Dùng để hỏi về cách thức, đặc tính cũng như tính cách của chủ thể. VD : How are you? Bạn có khỏe không.
How far Dùng để hỏi về khoảng cách. VD : How far is it from your house to your school? Khoảng cách từ nhà đến trường của bạn là bao xa
How long Dùng để hỏi về thời gian How long will you finish the task? Bạn sẽ mất bao lâu để hoàn thành nhiệm vụ này?
How much/how many Dùng để hỏi về số lượng: không đếm được (much), đếm được (many): How many people are there in your class? Lớp bạn có bao nhiêu người. How much sugar do you need to drink? Bạn cần uống bao nhiêu đường
The best of team – Sakura
– How : như thế nào
Vd : how do you go to school ? ( Bạn đến trường bằng cách nào ? )
+ How long : dùng để hỏi thời gian
+ How much \ many : Dùng để hỏi về số lượng
+ How far : Dùng để hỏi khoảng cách
– Who : ai
Vd : Who are you ? ( Bạn là ai ? )
– What : Cái gì
Vd : What are you doing ? ( Bạn đang làm cái gì vậy ? )
– Which : hỏi về lựa chọn
Vd : Which one do you like : candy or cake? ( Bạn thích cái nào : kẹo hay bánh ? )
– Where : hỏi về nơi chốn
Vd : Where are you from ? ( Bạn đến từ đâu ? )
– When : hỏi về thời gian
Vd : When is your birthday ? ( Khi nào là sinh nhật bạn ? )
– Why : hỏi về nguyên nhân
Vd : Why is it sunny? ( Tại sao trời nắng ? )
@Nocopi
@Xin hay nhất
Từ để hỏi trong tiếng anh
Who
Chức năng: Dùng để hỏi về người (người là chủ thể)
Ví dụ: Who’s your boyfriend?
Whom
-Dùng để hỏi về người ( tân ngữ)
Ví dụ: Whom do you go with? ( Bạn đi cùng với ai thế)
Whose
-Dùng để hỏi về sự sở hữu
Ví dụ: Whose are these shoes? (Những đôi giày này là của ai)
What
Chức năng:
♦ Dùng để hỏi thông tin về một thứ gì đó
♦ Hỏi một ai đó để xác nhận thông tin hoặc nhắc lại điều vừa nói.
Ví dụ:
What are you doing? (Bạn đang làm gì đấy)
What’s your name? ( Tên bạn là gì)
What for
Chức năng:
+Dùng để hỏi về lý do, nguyên nhân
Ví dụ: What made you do that for ( Cái gì khiến bạn làm vậy)
When
+Dùng để hỏi về thời gian
Ví dụ: When will you comeback home? ( Khi nào bạn sẽ về nhà?)
Where
+Dùng để hỏi về địa điểm, vị trí
Ví dụ: Where do you live? Bạn sống ở đâu
Which
+Dùng để hỏi về sự lựa chọn
Ví du: Which pen do you like? (Bạn thích cái bút nào hơn)
Why
Dùng để hỏi về lý do, nguyên nhân
Why do you buy this skirt? Tại sao bạn lại mua chiếc váy này
Why don’t
+Dùng để đưa ra lời gợi ý
Why don’t you go out tonight with us? Tại sao bạn không đi ra ngoài tối nay với tớ
How
Dùng để hỏi về cách thức, đặc tính cũng như tính cách của chủ thể. VD : How are you? Bạn có khỏe không.
How far
Dùng để hỏi về khoảng cách. VD : How far is it from your house to your school? Khoảng cách từ nhà đến trường của bạn là bao xa
How long
Dùng để hỏi về thời gian
How long will you finish the task? Bạn sẽ mất bao lâu để hoàn thành nhiệm vụ này?
How much/how many
Dùng để hỏi về số lượng: không đếm được (much), đếm được (many):
How many people are there in your class? Lớp bạn có bao nhiêu người.
How much sugar do you need to drink? Bạn cần uống bao nhiêu đường
===chuc bn hok tot===