Tìm CTHH của các hợp chất
a) Trong hợp chất A cứ 24 phần C kết hợp với 32 phần O theo khối lượng
b) Trong hợp chất B cứ 46 phần Na kết hợp với 16 phần O theo khối lượng
c) Trong hợp chất C cứ 32 phần Cu kết hợp với 16 phần S và 32 phần O theo khối lượng (k )
a)
Hợp chất tạo bởi \(C;O\) nên có dạng \(C_xO_y\)
\( \to {m_C}:{m_O} = 12x:16y = 24:32 = 3:4\)
Thỏa mãn \(x:y=1:1\)
Vậy \(A\) là \(CO\)
b)
Hợp chất tạo bởi \(Na;O\) nên có dạng \(Na_xO_y\)
\( \to {m_{Na}}:{m_O} = 23x:16y = 46:16 \to x:y = 2:1\)
Vậy hợp chất \(B\) là \(Na_2O\)
c)
Hợp chất \(C\) tạo bởi \(Cu;S;O\) có dạng \(Cu_xS_yO_z\)
\( \to {m_C}:{m_S}:{m_O} = 64x:32y:16z = 32:16:32\)
\( \to x:y:z=1:1:4\)
Vậy hợp chất là \(CuSO_4\)
$a)$
$ n_{C} = \dfrac{24}{12} = 2$ mol
$ n_{O} = \dfrac{32}{16} = 2$ mol
$ \dfrac{n_{C}}{n_{O}} = \dfrac{2}{2}= \dfrac{1}{1}$
$\to$ CTHH : $CO$
$b)$
$ n_{Na} = \dfrac{46}{23} = 2$
$ n_{O} = \dfrac{16}{16}= 1$
$ n_{Na} : n_{O} = 2 :1$
$\to$ CTHH : $ Na_2O$
$c)$
$ n_{Cu} = \dfrac{32}{64} = 0,5$ mol
$ n_{S} = \dfrac{16}{32} = 0,5$ mol
$ n_{O} = \dfrac{32}{16} = 2$ mol
$ n_{Cu} : n_{S} : n_{O} = 0,5 : 0,5 : 2 = 1 : 1 : 4$
$\to$ CTHH : $ CuSO_4$