Tìm đk xác định: với giá trị nào của x thì các biểu thức sau đầy xác định 1, $\sqrt{\frac{2}{x^{2} } }$ 2, $\sqrt{\frac{-5}{x^{2}+6 } }$ 3, $\sqrt{1

Tìm đk xác định: với giá trị nào của x thì các biểu thức sau đầy xác định
1, $\sqrt{\frac{2}{x^{2} } }$
2, $\sqrt{\frac{-5}{x^{2}+6 } }$
3, $\sqrt{1+x^{2} }$

0 bình luận về “Tìm đk xác định: với giá trị nào của x thì các biểu thức sau đầy xác định 1, $\sqrt{\frac{2}{x^{2} } }$ 2, $\sqrt{\frac{-5}{x^{2}+6 } }$ 3, $\sqrt{1”

  1. Đáp án + Giải thích các bước giải:

     $a)\; \sqrt{\dfrac2{x^2}}$

    ĐKXĐ: $\begin{cases}x\ne 0\\\dfrac2{x^2}≥0\end{cases} ⇔ x\ne 0$

    Vậy với $x\ne 0$ thì biểu thức xác định.

     $b)\; \sqrt{\dfrac{-5}{x^2+6}}$

    ĐKXĐ: $\begin{cases}x^2+6\ne 0 \\\dfrac{-5}{x^2+6} ≥ 0\end{cases}$

    Vì biểu thức trong căn phải $≥0$ mà $\dfrac{-5}{x^2+6} < 0\ ∀x $

    Vậy không có giá trị nào của $x$ để biểu thức xác định.

     $c)\; \sqrt{1+x^2}$

    Vì $1+x^2 ≥ 0\ ∀x\in \mathbb{R} $

    Vậy biểu thức luôn xác định $∀x\in \mathbb{R} $

    Bình luận
  2. Đáp án:

    `1)` `x\ne 0`

    `2)` ` x\in ∅`

    `3)` `x\in RR`

    Giải thích các bước giải:

    `1)` `\sqrt{2/{x^2}}` xác định khi:

    $\quad \begin{cases}x^2\ne 0\\\dfrac{2}{x^2}\ge 0\end{cases}$`=>x\ne 0`

    Vậy `x\ne 0` thì ` \sqrt{2/{x^2}}` xác định.

    $\\$

    `2)` `\sqrt{{-5}/{x^2+6}}` xác định khi:

    $\quad \begin{cases}x^2+6\ne 0\ (luôn\ đúng)\\\dfrac{-5}{x^2+6}\ge 0\ (vô\ lý) \end{cases}$

    Vì `-5<0` và `x^2+6\ge 6>0` với mọi `x` 

    `=>{-5}/{x^2+6}<0` với mọi `x`

    `=>` không có giá trị nào của `x` để `\sqrt{{-5}/{x^2+6}}` xác định

    $\\$

    `3)` `\sqrt{1+x^2}` xác định khi:

    `\qquad 1+x^2\ge 0` (đúng với mọi `x`)

    Vậy `\sqrt{1+x^2}` luôn xác định với mọi `x\in RR`

    Bình luận

Viết một bình luận