Tìm tất cả các giá trị của m để (D) cắt (P) tại hai điểm phân biệt sao cho tổng các tung độ của hai giao điểm đó lớn nhất. (P) y=-x^2/4 , (D) y=mx-m-2

Tìm tất cả các giá trị của m để (D) cắt (P) tại hai điểm phân biệt sao cho tổng các tung độ của hai giao điểm đó lớn nhất. (P) y=-x^2/4 , (D) y=mx-m-2

0 bình luận về “Tìm tất cả các giá trị của m để (D) cắt (P) tại hai điểm phân biệt sao cho tổng các tung độ của hai giao điểm đó lớn nhất. (P) y=-x^2/4 , (D) y=mx-m-2”

  1. Đáp án:

     `m= -1/4`

    Giải thích các bước giải:

     Phương trình hoành độ giao điểm của `(P):y=-{x^2}/4` và `(D): y=mx-m-2` là:

    `\qquad -{x^2}/4=mx-m-2`

    `<=>-x^2=4mx-4m-8`

    `<=>x^2+4mx-4m-8=0` (*)

    `∆’=b’^2-ac=(2m)^2-1.(-4m-8)`

    `∆’=(2m)^2+4m+8=(2m)^2+2.2m.1+1+7`

    `∆’=(2m+1)^2+7\ge 7>0`

    `=>` phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt `x_1;x_2`

    `=>(D)` và $(P)$ luôn cắt nhau tại hai điểm phân biệt có hoành độ `x_1;x_2`

    Từ hệ thức Viet ta có: `x_1+x_2={-b}/a=-4m`

    Gọi tọa độ hai giao điểm của $(P); (D)$ lần lượt là `(x_1;y_1);(x_2;y_2)`

    `=>`$\begin{cases}y_1=mx_1-m-2\\y_2=mx_2-m-2\end{cases}$

    Ta có:

    `\qquad y_1+y_2`

    `=mx_1-m-2+mx_2-m-2`

    `=m(x_1+x_2)-2m-4`

    `=m.(-4m)-m-4`

    `=-4m^2-2m-4`

    `=-[(2m)^2+2.2m. 1/2+1/4]-{15}/4`

    `=-(2m+1/2)^2-{15}/4`

    Với mọi `m` ta có:

    `\qquad (2m+1/2)^2\ge 0`

    `=>-(2m+1/2)^2\le 0`

    `=> -(2m+1/2)^2-{15}/4\le -{15}/4`

    `=>y_1+y_2\le -{15}/4`

    Dấu “=” xảy ra khi `(2m+1/ 2)^2=0<=>m=-1/ 4`

    Vậy `m= -1/ 4` thì `y_1+y_2` có $GTLN$ bằng `{-15}/4`

    Bình luận

Viết một bình luận