Tìm tọa độ giao điểm của đồ thị sau: (P): y = x^2 – 4x + 4 và (d): y = – x + 2 17/11/2021 Bởi Parker Tìm tọa độ giao điểm của đồ thị sau: (P): y = x^2 – 4x + 4 và (d): y = – x + 2
Đáp án: $A(1;1)$ và $B(2;0)$ Giải thích các bước giải: Phương trình hoành độ giao điểm giữa $(P)$ và $(d)$ $\quad x^2 – 4x + 4 = – x +2$ $\to x^2 – 3x + 2 = 0$ $\to \left[\begin{array}{l}x = 1\longrightarrow y = 1\\x = 2\longrightarrow y = 0\end{array}\right.$ Vậy hai đồ thị cắt nhau tại $A(1;1)$ và $B(2;0)$ Bình luận
Đáp án: `A(1,1);B(2,0)` Giải thích các bước giải: Phương trình hoành độ giao điểm của (P)và (d) là: `x^2 – 4x + 4 = – x +2` `<=>x^2 – 3x + 2 = 0` `<=>x^2-x-2x+2=0` `<=>x(x-1)-2(x-1)=0` `<=>(x-1)(x-2)` `<=>x=1\or\x=2` `x=1=>y=(1-2)^2=1` `=>A(1,1)` `x=2=>y=0` `=>B(2,0)` Bình luận
Đáp án:
$A(1;1)$ và $B(2;0)$
Giải thích các bước giải:
Phương trình hoành độ giao điểm giữa $(P)$ và $(d)$
$\quad x^2 – 4x + 4 = – x +2$
$\to x^2 – 3x + 2 = 0$
$\to \left[\begin{array}{l}x = 1\longrightarrow y = 1\\x = 2\longrightarrow y = 0\end{array}\right.$
Vậy hai đồ thị cắt nhau tại $A(1;1)$ và $B(2;0)$
Đáp án:
`A(1,1);B(2,0)`
Giải thích các bước giải:
Phương trình hoành độ giao điểm của (P)và (d) là:
`x^2 – 4x + 4 = – x +2`
`<=>x^2 – 3x + 2 = 0`
`<=>x^2-x-2x+2=0`
`<=>x(x-1)-2(x-1)=0`
`<=>(x-1)(x-2)`
`<=>x=1\or\x=2`
`x=1=>y=(1-2)^2=1`
`=>A(1,1)`
`x=2=>y=0`
`=>B(2,0)`