tìm UCLN của 5.n+6.n và 8.n +7 biết 5.n +6 và 8.n+7 không nguyên tố cùng nhau 27/08/2021 Bởi Piper tìm UCLN của 5.n+6.n và 8.n +7 biết 5.n +6 và 8.n+7 không nguyên tố cùng nhau
Đáp án: 13 Giải thích các bước giải: Gọi ƯCLN (5n+6; 8b+7 ) =a $\begin{array}{l} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}5n + 6 \vdots a\\8n + 7 \vdots a\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}8\left( {5n + 6} \right) \vdots a\\5\left( {8n + 7} \right) \vdots a\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}40n + 48 \vdots a\\40n + 35 \vdots a\end{array} \right.\\ \Rightarrow \left( {40n + 48} \right) – \left( {40n + 35} \right) \vdots a\\ \Rightarrow 13 \vdots a\end{array}$ MÀ 13 chia hết cho 1 và 13 nên ƯCLN của hai số cần tìm là a=13 Bình luận
Đáp án: Giải thích các bước giải: Gọi ƯCLN (5n+6; 8b+7 ) =a ⇒⎧⎨⎩5n+6⋮a8n+7⋮a⇒⎧⎨⎩8(5n+6)⋮a5(8n+7)⋮a⇒⎧⎨⎩40n+48⋮a40n+35⋮a⇒(40n+48)−(40n+35)⋮a⇒13⋮a⇒{5n+6⋮a8n+7⋮a⇒{8(5n+6)⋮a5(8n+7)⋮a⇒{40n+48⋮a40n+35⋮a⇒(40n+48)−(40n+35)⋮a⇒13⋮a MÀ 13 chia hết cho 1 và 13 nên ƯCLN của hai số cần tìm là a=13 Bình luận
Đáp án: 13
Giải thích các bước giải:
Gọi ƯCLN (5n+6; 8b+7 ) =a
$\begin{array}{l}
\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
5n + 6 \vdots a\\
8n + 7 \vdots a
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
8\left( {5n + 6} \right) \vdots a\\
5\left( {8n + 7} \right) \vdots a
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
40n + 48 \vdots a\\
40n + 35 \vdots a
\end{array} \right.\\
\Rightarrow \left( {40n + 48} \right) – \left( {40n + 35} \right) \vdots a\\
\Rightarrow 13 \vdots a
\end{array}$
MÀ 13 chia hết cho 1 và 13
nên ƯCLN của hai số cần tìm là a=13
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Gọi ƯCLN (5n+6; 8b+7 ) =a
⇒⎧⎨⎩5n+6⋮a8n+7⋮a⇒⎧⎨⎩8(5n+6)⋮a5(8n+7)⋮a⇒⎧⎨⎩40n+48⋮a40n+35⋮a⇒(40n+48)−(40n+35)⋮a⇒13⋮a⇒{5n+6⋮a8n+7⋮a⇒{8(5n+6)⋮a5(8n+7)⋮a⇒{40n+48⋮a40n+35⋮a⇒(40n+48)−(40n+35)⋮a⇒13⋮a
MÀ 13 chia hết cho 1 và 13
nên ƯCLN của hai số cần tìm là a=13