Tìm và giải nghĩa các từ ghép hán việt có trong bài Nam Quốc Sơn Hà
0 bình luận về “Tìm và giải nghĩa các từ ghép hán việt có trong bài Nam Quốc Sơn Hà”
Các tiếng Nam, quốc, sơn, hà đều có nghĩa (Nam: phương nam, quốc: nước,sơn: núi, hà: sông), cấu tạo thành hai từ ghép Nam quốc và sơn hà (nước Nam, sông núi). Trrong các tiếng trên, chỉ có Nam là có khả năng đứng độc lập như một từ đơn để tạo câu, ví dụ: Anh ấy là người miền Nam. Các tiếng còn lại chỉ làm yếu tố cấu tạo từ ghép, ví dụ: nam quốc, quốc gia, sơn hà, giang sơn
Các tiếng nam,quốc,Sơn,hà đều có nghĩa(nam:phương nam,quốc:nước,sơn:núi,hà:sông)cấu tạo thành hai từ ghép Nam quốc và sơn hà(nước nam sông núi).Trong các tiếng trên chỉ có Nam là có khả năng đứng độc lập như một từ đơn để tạo câu.Các tiếng còn lại chỉ có yếu tố cấu tạo từ ghép
Các tiếng Nam, quốc, sơn, hà đều có nghĩa (Nam: phương nam, quốc: nước,sơn: núi, hà: sông), cấu tạo thành hai từ ghép Nam quốc và sơn hà (nước Nam, sông núi). Trrong các tiếng trên, chỉ có Nam là có khả năng đứng độc lập như một từ đơn để tạo câu, ví dụ: Anh ấy là người miền Nam. Các tiếng còn lại chỉ làm yếu tố cấu tạo từ ghép, ví dụ: nam quốc, quốc gia, sơn hà, giang sơn
đây nha
Các tiếng nam,quốc,Sơn,hà đều có nghĩa(nam:phương nam,quốc:nước,sơn:núi,hà:sông)cấu tạo thành hai từ ghép Nam quốc và sơn hà(nước nam sông núi).Trong các tiếng trên chỉ có Nam là có khả năng đứng độc lập như một từ đơn để tạo câu.Các tiếng còn lại chỉ có yếu tố cấu tạo từ ghép