Tính khối lượng riêng của các khí sau ở đktc a) khí metan b)khí oxi c) hỗn hợp gồm 6.4g khí oxi và 17.6 g khí CO2

Tính khối lượng riêng của các khí sau ở đktc
a) khí metan
b)khí oxi
c) hỗn hợp gồm 6.4g khí oxi và 17.6 g khí CO2

0 bình luận về “Tính khối lượng riêng của các khí sau ở đktc a) khí metan b)khí oxi c) hỗn hợp gồm 6.4g khí oxi và 17.6 g khí CO2”

  1. a) Metan

    giả sử có 1 mol khí CH4

    =>VCH4=22,4(l)

    =>mCH4=1.16=16(g)

    =>D CH4=$\frac{m}{V}$=$\frac{16}{22,4}$≈0,71(g/ml)

    b) Oxi

    giả sử có 1 mol khí oxi

    =>VO2=1.22,4=22,4 (l)

    =>mO2=1.32=32(g)

    => DO2=$\frac{m}{V}$=$\frac{32}{22,4}$≈1,43 (g/l)

    c) 

    nO2=$\frac{6,4}{32}$=0,2(mol)

    =>VO2=0,2.22,4=4,48(l)

    =>dO2=$\frac{6,4}{4,48}$≈1,43(g/l)

    nCO2=$\frac{17,6}{44}$=0,4(mol)

    =>VCO2=0,4.22,4=8,96(l)

    =>dCO2=$\frac{17,6}{8,96}$≈1,96(g/l)

     

    Bình luận
  2. Đáp án:

    \(a,D_{CH_4}=0,71\ g/lít.\\ b,D_{O_2}=1,43\ g/lít.\\ c,D_{hỗn\ hợp\ khí}=1,786\ g/lít.\)

    Giải thích các bước giải:

    Ở đktc các khí có thể tích là 22,4 lít.

    \(a,V_{CH_4}=22,4\ lít.\\ ⇒n_{CH_4}=\dfrac{22,4}{22,4}=1\ mol.\\ ⇒m_{CH_4}=1.16=16\ g.\\ ⇒D_{CH_4}=\dfrac{m_{CH_4}}{V_{CH_4}}=\dfrac{16}{22,4}=0,71\ g/lít.\\ b,V_{O_2}=22,4\ lít.\\ ⇒n_{O_2}=\dfrac{22,4}{22,4}=1\ mol.\\ ⇒m_{O_2}=1.32=32\ g.\\ ⇒D_{O_2}=\dfrac{m_{O_2}}{V_{O_2}}=\dfrac{32}{22,4}=1,43\ g/lít.\\ c,n_{O_2}=\dfrac{6,4}{32}=0,2\ mol.\\ ⇒V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\ lít.\\ n_{CO_2}=\dfrac{17,6}{44}=0,4\ mol.\\ ⇒V_{CO_2}=0,4.22,4=8,96\ lít.\\ ⇒m_{hỗn\ hợp\ khí}=m_{O_2}+m_{CO_2}=6,4+17,6=24\ g.\\ ⇒V_{hỗn\ hợp\ khí}=V_{O_2}+V_{CO_2}=4,48+8,96=13,44\ lít.\\ ⇒D_{hỗn\ hợp\ khí}=\dfrac{m_{hỗn\ hợp\ khí}}{V_{hỗn\ hợp\ khí}}=\dfrac{24}{13,44}=1,786\ g/lít.\)

    chúc bạn học tốt!

    Bình luận

Viết một bình luận