Tính nồng độ mol/lít của các ion có trong : A. Dung dịch BaCl2 0,02M B. Dung dịch H2SO4 15% ( d= 1,1g/ml) C. 1,5 lít dung dịch có 5,85g NaCl và 11,1g

Tính nồng độ mol/lít của các ion có trong :
A. Dung dịch BaCl2 0,02M
B. Dung dịch H2SO4 15% ( d= 1,1g/ml)
C. 1,5 lít dung dịch có 5,85g NaCl và 11,1g CaCl2

0 bình luận về “Tính nồng độ mol/lít của các ion có trong : A. Dung dịch BaCl2 0,02M B. Dung dịch H2SO4 15% ( d= 1,1g/ml) C. 1,5 lít dung dịch có 5,85g NaCl và 11,1g”

  1. A/

    $BaCl_2 \to Ba^{2+}+2Cl^-$

     0,02              0,02      0,04    (CM)

    B/

    Gỉa sử có 1 mol $H_2SO_4$

    $m_{H_2SO_4}=1.98=98g$

    $m_{ddH_2SO_4}=\frac{98}{15\%}=653,3g$

    $V_{ddH_2SO_4}=\frac{653,3}{1,1}≈594ml=0,594lit$

    $C_{M\ H_2SO_4}=\frac{1}{0,594}≈1,68M$

    $H_2SO_4 \to 2H^++SO_4^{2-}$

    1,68                 3,36         1,68      (CM)

    C/

    $n_{NaCl}=\frac{5,85}{58,5}=0,1$

    $NaCl \to Na^++Cl^-$

    0,1            0,1        0,1   (mol)

    $n_{CaCl_2}=\frac{11,1}{111}=0,1$

    $CaCl_2 \to Ca^{2+}+2Cl^-$

    0,1               0,1            0,2   (mol)

    $[Na^+]=\frac{0,1}{1,5}=0,06M$

    $[Ca^{2+}]=\frac{0,1}{1,5}=0,06M$

    $[Cl^-]=\frac{0,2+0,1}{1,5}=0,2M$

    Bình luận
  2. A.

    BaCl2→Ba2+ +2Cl-

    0,02→   0,02    0,04        M

    [Ba2+]=0,02 M

    [Cl-]=0,04 M

    B.

    -giả sử có 1 mol H2SO4

    mdd H2SO4=$\frac{1.98.100}{15}$ ≈653,33 g

    Vdd H2SO4=$\frac{653,33}{1,1}$≈594 ml=0,594 l

    CM H2SO4=$\frac{1}{0,594}$≈1,68 M

    H2SO4→2H+ +(SO4)2-

    1,68    →3,36      1,68             M

    [H+]=3,36 M

    [(SO4)2-]=1,68 M

    C.

    n NaCl=$\frac{5,85}{58,5}$=0,1 mol

    ⇒CM NaCl=$\frac{0,1}{1,5}$≈0,067 M

    n CaCl2=$\frac{11,1}{111}$=0,1 mol

    ⇒CM CaCl2=$\frac{0,1}{1,5}$≈0,067 M

     NaCl→Na+ +Cl-

    0,067→0,067  0,067       M

      CaCl2→Ca2+ +2Cl-

    0,067→ 0,134    0,067       M

    [Na+]=0,067 M

    [Ca2+]=0,067 M

    [Cl-]=0,067+0,067=0,134 M

    ———————-Nguyễn Hoạt————————

    Bình luận

Viết một bình luận