Tính nồng độ phần trăm của dung dịch MgCl2 thu được khi hòa tan 20 gam MgCl2 trong 480 gam nước.
b) Hòa tan 17,1 gam Ba(OH)2 vào nước thu được 250 ml dung dịch Ba(OH)2. Tính nồng độ mol của dung
dịch Ba(OH)2 thu được.
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch MgCl2 thu được khi hòa tan 20 gam MgCl2 trong 480 gam nước.
b) Hòa tan 17,1 gam Ba(OH)2 vào nước thu được 250 ml dung dịch Ba(OH)2. Tính nồng độ mol của dung
dịch Ba(OH)2 thu được.
a. khối lượng dung dịch:
$m_{dd}$= $m_{ct}$+ $m_{dm}$
= 20+ 480= 500 (g)
nồng độ % dung dịch:
C%= $\frac{mct}{mdd}$ * 100
= $\frac{20}{500}$ *100 = 4%
b. số mol Ba$(OH)_{2}$:
$n_{BaOH2}$= $\frac{m}{M}$= $\frac{17,1}{171}$= 0,1 (mol)
$C_{M}$= $\frac{n}{V}$= $\frac{0,1}{0,25}$= 0,4(M)
$a)$
$ m_{dd} = 480 + 20 = 500$
$ C \% = \dfrac{20}{500} . 100 \% = 4 \%$
$b)$
$ 250\ ml = 0,25\ l$
$ n_{Ba(OH)_2} = \dfrac{17,1}{171} = 0,1\ mol$
$ C_M = \dfrac{n}{V} = \dfrac{0,1}{0,25} =0,4\ M$