Tính số nguyên tử hoặc phân tử của: a. 3,4 g khí NH3 b. 7g nguyên tử Fe c. 6,72 lít khí N2O(đktc)

Tính số nguyên tử hoặc phân tử của: a. 3,4 g khí NH3 b. 7g nguyên tử Fe c. 6,72 lít khí N2O(đktc)

0 bình luận về “Tính số nguyên tử hoặc phân tử của: a. 3,4 g khí NH3 b. 7g nguyên tử Fe c. 6,72 lít khí N2O(đktc)”

  1. $a/$

    $n_{NH3}=3,4/17=0,2mol$

    ⇒Số phân tử $NH3=0,2.6.10²³=1,2.10²³(phân$ tử)

    $b/$

    $n_{Fe}=7/56=0,125mol$

    ⇒Số nguyên tử $Fe=0,125.6.10²³=0,75.10²³(nguyên$ tử)

    $c/$

    $n_{N2O}=6,72/22,4=0,3mol$

    ⇒Số phân tử $N2O=0,3.6.10²³=1,8.10²³(phân$ tử)

    Bình luận
  2. Đáp án:

    a,1,2.10^23(phân tử)

    b,0,75.10^23(nguyên tử)

    c,1,8.10^23(phân tử)

    Giải thích các bước giải:

    a,số mol khí NH3: nNH3=mNH3/M NH3=3,4/17=0,2 mol

    =>số phân tử của khí NH3=nNH3.6.10^23=1,2.10^23(phân tử)

    b,số mol  nguyên tử Fe: nFE=mFe/M Fe=7/56=0,125 mol

    =>số nguyên tử của Fe=nFe.6.10^23=0,75.10^23(nguyên tử)

    c,số mol khí N2O(đktc): nN2O=V N2O/22,4=6.72/22.4=0,3 mol

    =>số phân tử của khí N2O=nN2O.6.10^23=1,8.10^23(phân tử)

     

    Bình luận

Viết một bình luận