tính thể tích oxi ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng để đốt cháy hết 3,2 g khí metan . toàn bộ sản phẩm cháy ở trên đượcdẫn vào bình đựng nước vôi trong

tính thể tích oxi ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng để đốt cháy hết 3,2 g khí metan . toàn bộ sản phẩm cháy ở trên đượcdẫn vào bình đựng nước vôi trong dư sau thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng m1gam và có m2gam kết tủa Tính m1 và m2

0 bình luận về “tính thể tích oxi ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng để đốt cháy hết 3,2 g khí metan . toàn bộ sản phẩm cháy ở trên đượcdẫn vào bình đựng nước vôi trong”

  1. Đáp án:

    \({V_{{O_2}}} = 8,96{\text{ lít}}\)

    \({m_1} = 16{\text{ gam}}\)

    \( {m_2}  = 20{\text{ gam}}\)

    Giải thích các bước giải:

     Phản ứng xảy ra:

    \(C{H_4} + 2{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + 2{H_2}O\)

    Ta có:

    \({n_{C{H_4}}} = \frac{{3,2}}{{16}} = 0,2{\text{ mol}}\)

    \( \to {n_{{O_2}}} = 2{n_{C{H_4}}} = 0,2.2 = 0,4{\text{ mol}}\)

    \( \to {V_{{O_2}}} = 0,4.22,4 = 8,96{\text{ lít}}\)

    Ta có:

    \({n_{C{O_2}}} = {n_{C{H_4}}} = 0,2{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{{H_2}O}} = 2{n_{C{H_4}}} = 0,4{\text{ mol}}\)

    Dẫn sản phẩm cháy qua nước vôi trong

    \(Ca{(OH)_2} + C{O_2}\xrightarrow{{}}CaC{O_3} + {H_2}O\)

    \( \to {m_1} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = 0,2.44 + 0,4.18 = 16{\text{ gam}}\)

    \({n_{CaC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,2{\text{ mol}}\)

    \( \to {m_2} = {m_{CaC{O_3}}} = 0,2.100 = 20{\text{ gam}}\)

    Bình luận
  2. Đáp án:

    VO2=4,48 lít

    m1=16 gam

    m2=20 gam

    Giải thích các bước giải:

     Phản ứng xảy ra:

    CH4+2O2→toCO2+2H2O

    Ta có:

    nCH4=3,216=0,2 mol

    →nCO2=nCH4=0,2 mol;nH2O=2nCH4=0,4 mol

    →nO2=2nCH4=0,4 mol

    →VO2=0,4.22,4=4,48 lít

    Dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong

    Ca(OH)2+CO2→CaCO3+H2O

    m1=mCO2+mH2O=0,2.44+0,4.18=16 gam

    nCaCO3=nCO2=0,2 mol

    Bình luận

Viết một bình luận