Tổng hợp các kiến thức Tiếng Anh lớp 9 với ạ

Tổng hợp các kiến thức Tiếng Anh lớp 9 với ạ

0 bình luận về “Tổng hợp các kiến thức Tiếng Anh lớp 9 với ạ”

  1. TENSES –  CÁC THÌ TIẾNG ANH THÔNG DỤNGI. Present simple – Hiện tại đơn

     

    Positive

    Subject + verb (bare-infinitive)/ verb-s/es

    Negative

    Subject + do not (don’t)/ does not (doesn’t) + verb (bare-inf)

    Question

    Do/Does + subject + verb (bare-inf)…? 

    Thì hiện tại đơn được dùng để diễn đạt:

    1. 1 sự thật hiển nhiên, chân lý.

    Ex:   Water freezes at 0°C.

     The sun rises in the East.

    1. Hành động lặp đi lặp lại (thói quen), cảm giác, nhận thức, tình trạng ở hiện tại.

      Ex:  We play table tennis every Thursday.

    Matthew loves sport.

    Do you know Tania Smith?

    Chúng ta thường dùng thì hiện tại đơn với các trạng từ và cụm trạng từ: always, often, frequently, usually, generally, regularly, normally, sometimes, occasionally, seldom, rarely, every day/ week/ month/ year, all the time, v.v.

    1. Sự việc tương lai xảy ra thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch được sắp xếp theo lịch trình.

      Ex:  His train arrives at 7:30.

    School starts on 5 September.

    II. Present progressive – Hiện tại tiếp diễn

     

    Positive

    Subject + am/ is/ are + verb-ing

    Negative

    Subject + am not/ is not (isn’t)/ are not (aren’t) + verb-ing

    Question

    Am/ Is/ Are + subject + verb-ing…?

    Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn đạt:

    1. Hành động, sự việc đang diễn ra ngay lúc nói.

      Ex: Look – the train is coming.

         The children are playing in the garden now. 

      2. Hành động, sự việc mang tính tạm thời.

      Ex: I am living with some friends until I find a place of my own.

      3. Hành động đang diễn ra ở hiện tại nhưng không nhất thiết ngay lúc nói.

      Ex: I am writing a book at present.

      Chúng ta thường dùng thì hiện tại tiếp diễn với các trạng từ hoặc trạng ngữ:now, at present, at/ for the moment, right now, at this time.

      4. Sự việc xảy ra trong tương lai gần – 1 sự sắp xếp hoặc 1 kế hoạch đã định.

      Ex: We are coming to see our grandfather tomorrow.

      5. Sự việc thường xuyên xảy ra gây bực mình, khó chịu cho người nói.

      Thường dùng với các từ always, continually, constantly.

      Ex: She is always complaining about her work.

      Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ trạng thái (stative verbs): know, believe, understand, belong, need, hate, love, like, want, hear, see, smell, sound, have, wish, seem, taste, own, remember, forget,…Dùng thì hiện tại đơn với các động từ này.

      Ex: The soup tastes salty.

    III. Past simple – Quá khứ đơn

     

    Positive

    Subject + verb (past tense)

    Negative

    Subject + did not (didn’t) + verb (bare-inf)

    Question

    Did + subject + verb (bare-inf)…?

    Thì quá khứ đơn được dùng để diễn đạt:

    1. Hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ, biết rõ thời gian.

    Ex: I bought a new car three days ago.

    2. Thói quen, cảm giác, sở thích, nhận thức ở quá khứ.

    Ex: I played football very often when I was younger.

    3. Hành động, sự việc đã xảy ra suốt 1 khoảng thời gian trong quá khứ, nhưng nay đã hoàn toàn chấm dứt.

    Ex: Mozart wrote more than 600 pieces of music.

    4. Hai hoặc nhiều hành động, sự việc xảy ra liên tiếp trong quá khứ. 

    Ex: When we saw Tom last night, we stopped the car.

    Chúng ta thường dùng thì quá khứ đơn với các từ, cụm từ chỉ thời gian: ago, yesterday, yesterday morning/ afternoon/ evening, last night/ week/ month/ year, the other day. 

    IV. Past progressive – Quá khứ tiếp diễn

     

    PositiveSubject + was/ were + verb-ing

    NegativeSubject + was not (wasn’t)/ were not (weren’t) + verb-ing

    QuestionWas/ Were + subject + verb-ing…?

    Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn đạt:

    1. Hành động, sự việc đang diễn ra tại 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ.

      Ex: At 8 o’clock last night I was reading a book.

      2. Hành động, sự việc xảy ra và kéo dài liên tục trong 1 khoảng thời gian ở quá khứ.

      Ex: The sun was shining all day yesterday.

      3. Hành động, sự việc đang diễn ra trong quá khứ thì có 1 hành động, sự việc khác xảy đến (dùng thì quá khứ tiếp diễn cho hành động kéo dài và thì quá khứ đơn cho hành động xảy đến).

      Ex: When John was walking to school yesterday, he met Judy.

      4. Hai hoặc nhiều hành động, sự việc xảy ra đồng thời tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ.

      Ex: At breakfast yesterday I was doing my homework while my dad was reading a newspaper.

      5. Sự việc đã xảy ra thường xuyên trong quá khứ gây bực mình, phiền toái.

      Ex: She was always boasting about her work when she worked here.

    V. Present perfect – Hiện tại hoàn thành

     

    PositiveSubject + have/ has + verb (past participle)

    NegativeSubject + have not (haven’t)/ has not (hasn’t) + verb (p.p)

    QuestionHave/ Has + subject + verb (p.p)…?

     

    Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn đạt:

    1. Hành động vừa mới xảy ra.

      Ex: We have just come back from Hawaii.

      2. Hành động đã xảy ra trong quá khứ khi người nói không biết rõ hoặc không muốn đề cập đến thời gian chính xác (thời gian không quan trọng). 

      Ex: I have already bought this CD.

    2. Hành động, sự việc đã xảy ra trong suốt 1 khoảng thời gian cho đến hiện tại, hoặc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và còn có thể được lặp lại ở hiện tại hoặc tương lai.

      Ex: Alex has written four novels so far.

      4. Hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ còn kéo dài hoặc có ảnh hưởng đến hiện tại hay tương lai.

      Ex: I have lived in Vienna for two years. (I am still in Vienna now.)

      Chúng ta thường dùng thì hiện tại hoàn thành với các trạng từ, và trạng từ:just, recently, lately, already, never, ever, (not) yet, before, for + khoảng thời gian, since + mốc thời gian, so far, until now, up to now, up to present, và trong mệnh đề sauIt’s the first/ second … time.

    VI. Present perfect progressive – Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

    Positive

    Subject + have/ has + been + verb-ing

    Negative

    Subject + have not (haven’t)/ has not (hasn’t) + been + verb-ing

    QuestionHave/ Has + subject + been + verb-ing…?

     

    Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn đạt:

    1. Hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ kéo dài liên tục đến hiện tại hoặc tương lai; nhấn mạnh tính liên tục, kéo dài của sự việc.
    Ex: Jane has been watching TV all evening.

    * Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh tính hoàn tất của sự việc.
    Ex: I haven’t learned very much Italian yet.

    2. Hành động, sự việc vừa mới chấm dứt và có kết quả ở hiện tại.
    Ex: I must go and wash. I’ve been gardening.

    Lưu ý: Không dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các động từ trạng thái (stative verbs). Dùng thì hiện tại hoàn thành với các động từ này.
    Ex: I have known her for a long time.

    VII. Past perfect – Quá khứ hoàn thành

     

    PositiveSubject + had + verb (past participle)

    NegativeSubject + had not (hadn’t) + verb (p.p)

    QuestionHad + subject + verb (p.p)…? 

    Thì quá khứ hoàn thành được dùng để diễn đạt hành động xảy ra, kéo dài và hoàn tất trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ , hoặc trước 1 hành động khác trong quá khứ (dùng thì quá khứ đơn cho sự việc xảy ra sau).

    Ex: John had finished his work before lunch time.

    VIII. Simple future – Tương lai đơn

     

    PositiveSubject + will + verb (bare infinitive)

    NegativeSubject + will not (won’t) + verb (bare infinitive)

    QuestionWill + subject + verb (bare infinitive)…?

    * Đôi khi trong lối nói trang trọng chúng ta dùng shall với chủ từ I và We. Thể phủ định của Shall là Shall not (shan’t).

    Thì tương lai đơn được dùng để:

    1. Diễn đạt hành động sẽ xảy ra trong tương lai hoặc hành động tương lai sẽ được lặp đi lặp lại. (Không dùng will để diễn đạt dự định hoặc kế hoạch).
    Ex: I will be at high school next year.

    Thường dùng với các trạng từ chỉ thời gian tương lai: tomorrow, someday, next week/ month/ year, soon…

    2. Đưa ra lời hứa, đe dọa, đề nghị, lời mời, lời yêu cầu.
    Ex: 
    — I’ll send you out if you keep talking.
    — I’ll open the door for you.
    — Will you come to my party on Saturday?

    Shall I…? Shall we…? Thường được dùng để đưa ra lời đề nghị hoặc gợi ý.
    Ex: Shall I send you the book?

    3. Diễn đạt ý kiến, sự chắc chắn, sự dự đoán về điều gì đó trong tương lai, thường được dùng sau các động từ: be sure, know, suppose, think.
    Ex: I think you’ll enjoy the party tomorrow.

    4. Đưa ra quyết định tức thì – quyết định ngay lúc đang nói. (Không dùng will để diễn đạt quyết định sẵn có hoặc dự định).
    Ex: There’s someone at the door. – Ok. I’ll answer it.

    IX. Be going to PositiveSubject + am/is/are + going to + verb (bare infinitive)NegativeSubject + am/is/are not + going to + verb (bare infinitive)QuestionAm/Is/Are + subject + going to + verb (bare infinitive)…?

    Be going to được dùng để diễn đạt:

    1. Dự định sẽ được thực hiện trong tương lai gần, hoặc 1 quyết định sẵn có.
    Ex: I am going to visit my aunt next week. (I am planning this).

    2. Dự đoán dựa trên cơ sở hoặc tình huống hiện tại – dựa vào những gì chúng ta nhìn thấy hoặc nghe thấy.
    Ex: Look out! You’re going to fall.

    Lưu ý:
    – Không dùng be going to với các động từ chỉ trạng thái (stative verbs).
    Ex: You will understand me one day.

    – Thì hiện tại tiếp diễn thường được dùng với các động từ go, come.
    Ex: Ann is going to Tokyo next week. (rather than Ann is going to go…)

    – Không dùng will hoặc be going to trong mệnh đề thời gian. Dùng thì hiện tại đơn với nghĩa tương lai.
    Ex: We’ll see him when he comes.

    X. Used to

    PositiveSubject + used to + verb (bare infinitive)

    NegativeSubject + did not (didn’t) + use to + verb (bare infinitive)

    QuestionDid + subject + use to + verb (bare infinitive)…?

    Used to được dùng để diễn đạt 1 tình trạng, 1 thói quen hoặc 1 hành động xảy ra thường xuyên trong quá khứ mà nay không còn nữa.
    Ex: 
    – We used to live in a small village, but now we live in a city.
    — Be used to + verb-ing/ noun: quen với
    — Get used to + verb-ing/ noun: trở nên quen với

    Ex:
    —  I am used to waking up early.
    — Jane must get used to getting up early when she starts school. 

    Lưu ý: Không dùng used to để diễn đạt sự việc đã xảy ra tại 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ, sự việc xảy ra lặp đi lặp lại bao nhiêu lần hoặc trong thời gian bao lâu.
    Ex: I lived in Paris for three years.
     

    CLAUSES AFTER WISH – MỆNH ĐỀ SAU WISH

    Sau wish có 3 loại mệnh đề được dùng để chỉ sự việc ở tương lai, hiện tại và quá khứ.

    I. Ao ước ở tương lai (Future wish): mong điều gì đó sẽ, sẽ không hoặc ngừng xảy ra.

    Subject + wish + subject + would/could + verb (bare-inf)

    Ex: I wish you would put those shelves up soon. 

    II. Ao ước ở hiện tại (Present wish): ước điều không thể xảy ra trong hiện tại.

    Subject + wish + subject + verb (past simple)

    * Were có thể được dùng thay cho was.
    Ex: I wish I were rich. (but I’m poor now).

    III. Ao ước ở quá khứ (Past wish): ước điều gì đó đã hoặc đã không xảy ra trong quá khứ.

    Subject + wish + subject + verb (past perfect)

    Ex: I wish I hadn’t bought that coat yesterday; I really don’t like it.

    Lưu ý: Cấu trúc wish somebody something được dùng để chúc – mong ai sẽ có được điều gì đó. Sau wish là 2 tân ngữ.
    Ex: I wish you a Merry Christmas. 

    PASSIVE VOICE – THỂ BỊ ĐỘNG

    Câu bị động (passive sentence) là câu trong đó chủ ngữ là người hoặc vật nhận hoặc chịu tác động của hành động.

    Ex:
    — They built that house in 1999. (Active sentence)
    — That house was built in 1999. (Passive sentence)

    Quy tắc chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động

    1. Tân ngữ chủ động (active object) => Chủ ngữ bị động (passive subject)

      2. Động từ chủ động (active verb) => Động từ bị động (be + past participle)

    Present simpleam/ is/ are + past participlePresent progressiveam/ is/ are + being + past participlePast simplewas/were + past participlePast progressivewas/were + being + past participlePresent perfecthave/has + been + past participlePast perfecthad + been + past participleFuture simplewill + be + past participleBe going toam/ is/ are going to + be + past participleModal verbscan, should, must, …+ be + past participle

    1. Chủ ngữ chủ động (active subject) => BY + tân ngữ bị động (passive object)
      Ex: 
      The teacher explains the lessons.   
      => The lessons are explained by the teacher.

      Lưu ý:
      – Chủ từI, we, you, they, he, she, one, people, everyone, someone, no one, nobodythường được bỏ. Với các chủ từ no one, nobody, đổi động từ khẳng định thành phủ định.
      Ex:
      Someone read the story to the children.
      => The story was read to the children.

      Nobody saw him leaving the room.
      => He wasn’t seen leaving the room.

      – Trạng từ chỉ nơi chốn + BY (agent) + trạng từ chỉ thời gian
      Ex:
      Jane should take the dog to the vet today.
      => The dog should be taken to the vet by Jane today.

      – Trạng từ chỉ thể cách thường đứng giữa be  quá khứ phân từ. Các trạng từ khác thường đứng trước be.
      Ex: 
      The scientists have studied the problem carefully.
      => The problem has been carefully studied by the scientists. 

      Một số cấu trúc bị động đặc biệt 

      1. Động từ có 2 tân ngữ (verb with two objects)
      Khi động từ chủ động có 2 tân ngữ, tân ngữ trực tiếp (direct object) và tân ngữ gián tiếp (indirect object) thì cả 2 tân ngữ đều có thể làm chủ ngữ cho câu bị động. Tuy nhiên tân ngữ chỉ người thường được dùng hơn.
      Ex:
      — They gave Vicky (I.O) a book (D.O) for Christmas.
      => Vicky was given a book for Christmas.
      => A book was given to Vicky for Christmas.

      2. Động từ chỉ giác quan (verbs of perception: see, notice, hear, look, watch,…)
       

    ActiveS + V + O + bare-inf/ V-ingPassiveS + be + past participle + to-inf/ V-ing

    Ex:
    — I saw him come out of the house. => He was seen to come out of the house.
    — They didn’t notice her leaving the room. => She wasn’t noticed leaving the room.

    3. Động từ chỉ cảm xúc (verbs of feeling: like, love, hate, wish, prefer, hope, want…)
     

    ActiveS + V + O + to-infPassiveS + V + O + to be + past part.

    Ex: She likes us to hand our work in on time.
    => She likes our work to be handed in on time.
     

    ActiveS + V + O + V-ingPassiveS + V + being + past part.

    Ex: I don’t like people telling me what to do.
    => I don’t like being told what to do.

    4. Động từ chỉ ý kiến (verbs of opinion: say, think, believe, report, know,…)
     

    ActiveS + V (+ that) + clause (S2 + V2 + O2…)PassiveIt + be + V (past part.) (+ that) + clause
    S2 + be + V (past part.) + to-inf/ to have + past part

    ⇒ Dùng to-inf khi hành động trong mệnh đề that xảy ra đồng thời hoặc xảy ra sau hành động trong mệnh đề chính.
    ⇒ Dùng perfect inf (to have + past participle) khi hành động trong mệnh đề that xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính.

    Ex: They believe (that) he is dangerous. 
    => It is believed (that) he is dangerous.
    => He is believed to be dangerous. 

    5. Động từ let, make, help
     

    ActiveS + let/make/help + O + bare-infPassiveS + be + made/helped + to-inf
    S+ be + let + bare-inf

    Ex: They made him tell them everything.
    => He was made to tell them everything.

    6. Thể sai khiến (Causative form)
     

    Active S + have + O1 (person) + V (bare-inf) + O2 (thing)
     S + get + O1 (person) + V (to-inf) + O2 (thing)PassiveS+ have/get + O2 (thing) + V (past part)

    Ex: Paul has had his sister check his composition.
    => Paul has had his composition checked. 
     

    REPORTED SPEECH – LỜI NÓI GIÁN TIẾP

    Lời nói gián tiếp là lời tường thuật lại ý của người nói.

    • Direct speech: ‘I am your friend,’ said Tom.
    • Reported speech: Tom said that he was my friend.

    Cách đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp.

    1. Câu trần thuật (Statements)

    1. Động từ tường thuật (reporting verbs): 
      Dùng say hoặc tell: say (that), tell somebody (that).
      Động từ tường thuật thường ở quá khứ (said, told).

      b. Đại từ (pronouns):Đổi các đại từ nhân xưng, đại từ hoặc tính từ sở hữu, đại từ phản thân sao cho tương ứng với chủ ngữ hoặc tân ngữ của mệnh đề chính.

      c. Thì (tenses):Đổi thì của động từ thành thì quá khứ tương ứng.
       

    Present simplePast simplePresent progressivePast progressivePresent perfectPast perfectPresent perfect progressivePast perfect progressivePast simplePast perfectPast progressivePast perfect progressivePast perfectPast perfectPast perfect progressivePast perfect progressiveWill/ shall/ can / mayWould/ should/ could/ mightAm/ is/ are going toWas/ were going toMust/ have toHad to

    Ex: 
    ‘I will come and see you soon,’ said Marry.
    => Mary said that she would come and see us soon.

    ‘I’m very happy,’ Alex said to me.
    => Alex told me that he was very happy.

    Lưu ý:
    – Chúng ta không đổi thì trong câu gián tiếp khi động từ giới thiệu ở thì hiện tại (Present simple, Present progressive, Present perfect) hoặc tương lai đơn (future simple); câu dẫn trực tiếp là câu điều kiện không có thật (loại 2 và 3) hoặc mệnh đề giả định; câu trực tiếp diễn tả chân lý, sự thật hiển nhiên, thói quen (trong trường hợp này ta có thể chọn đổi hoặc không đổi thì trong câu gián tiếp).

    Ex: 
    John says ‘I am coming.’
    ⇒  John says he is coming.

    ‘If I was taller I would be a basketball player,’ he said.
    ⇒ He said if he was taller he would be a basketball player.

    ‘The earth is round,’ said Galileo.  
    ⇒ Galileo said the earth is/was round.

    – Không đổi các động từ tình thái could, would, should, might, ought to, used to, had better.
    Must có thể đổi thành had to hoặc giữ nguyên.

    Ex: ‘Ann might ring today,’ he said. ⇒ He said Ann might ring that day. 

    d. Tính từ, trạng từ, cụm trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn

     

    This/ There

    That/ those

    Here

    There

    Now

    Then

    Ago

    Before

    At the moment

    At that moment

    Today/ tonight

    That day/ that night

    Tomorrow

    The next day/ the following day

    Yesterday

    The day before/ the previous day

    Next time

    The following/ the next time

    Next Sunday/ week/ month/ year

    The following Sunday/ week/ month/ year
    The Sunday/ week/ month/ year after

    Last Sunday/ week/ month/ year

    The previous Sunday/ week/ month/ year;
    The Sunday/ week/ month/ year before

    Ex: 
    ‘These are my shoes,’ said Ann.  
    ⇒ Ann said those were her shoes.
    ‘We saw that film yesterday,’ said Chris.
    ⇒ Chris said they had seen that film the day before. 

    2. Câu hỏi (questions)
    a. Câu hỏi Yes – No (Yes – No questions)
    – Dùng các động từ tường thuật: ask, inquire, wonder want to know.
    – Dùng if hoặc whether sau động từ tường thuật.
    – Đổi cấu trúc câu hỏi thành câu trần thuật.
    – Đổi thì của động từ, đại từ, tính từ, trạng từ (giống cách đổi trong câu trần thuật).

    Ex: 
    ‘Does Harry like school?’ said Ms. Brown. 
    ⇒ Ms. Brown asked if/whether Harry liked school.

    b. Câu hỏi Wh- (Wh- question)
    – Dùng các động từ tường thuật: ask, inquire, wonder want to know.
    – Lặp lại từ để hỏi (what, where, when, why,…) sau động từ tường thuật.
    – Đổi cấu trúc câu hỏi thành câu trần thuật.
    – Đổi thì của động từ, đại từ, tính từ, trạng từ.

    Ex:
     ‘Where do you live?’ said John to Sarah. 
    ⇒ John asked Sarah where she lived.

    3. Câu mệnh lệnh và câu yêu cầu, lời đề nghị, lời khuyên, lời hứa, ….(commands, requests, offers, advices, promises,…)
    – Dùng động từ tường thuật ask, tell, order, request, offer, advise, promise,…(động từ tường thuật phải phù hợp với loại câu). Ask thường được dùng để tường thuật câu yêu cầu (request) và tell được dùng để tường thuật câu mệnh lệnh (command).
    – Đặt tân ngữ chỉ người nhận lệnh (nếu có) sau động từ tường thuật.
    – Dùng dạng nguyên mẫu có to (to-inf) của động từ trong câu trực tiếp.

    Ex: 
    ‘Don’t talk!’ said the teacher to us.  
    ⇒ The teacher told us not to talk. 

    ‘Listen to me, please, everyone,’ said Ms. Miller. 
    ⇒ Ms. Miller asked everyone to listen to her.
     

    Suggest + verb-ing/ that clause

    Ex: ‘Let’s go to that new café,’ said Ann.

    ⇒ Ann suggested going to that new cafe.
    ⇒ Ann suggested that we go/ should go/ went to that new cafe. 

    4. Câu cảm thán (Exclamation)
    Câu cảm thán thường được thuật lại bằng động từ exclaim, say that.

    Ex: ‘What a beautiful house!’  She exclaimed/ said that the house was beautiful.

    5. Câu hỗn hợp (Mixed types)
    Khi đổi câu hỗn hợp sang câu gián tiếp ta đổi theo từng phần, dùng động từ giới thiệu riêng cho từng phần.

    Ex: Peter said, ‘What time is it? I must go now.’ 
    ⇒ Peter asked what time it was and said that he had to go then

    TAG QUESTIONS – CÂU HỎI ĐUÔI

    Câu hỏi đuôi là câu hỏi ngắn được thêm vào cuối câu trần thuật (statements). Câu hỏi đuôi được thành lập bằng 1 trợ động từ hoặc động từ to be và 1 đại từ nhân xưng (chỉ chủ ngữ của câu).
     

    To be/ auxiliary verb (+ not) + personal pronoun

     

    • Câu trần thuật khẳng định + câu hỏi đuôi phủ định (Positive statement + negative question tag)

    Ex: It is cold, isn’t it?

    • Câu trần thuật phủ định + câu hỏi đuôi khẳng định (Negative statement + positive question tag)

    Ex: It isn’t cold, is it?

    – Nếu câu trần thuật có trợ động từ (hoặc động từ to be) thì động từ này được lặp lại trong câu hỏi đuôi.
    Ex:
    Sally can speak French, can’t she? 
    You haven’t lived here long, have you?

    – Nếu câu trần thuật không có trợ động từ, dùng trợ động từ do trong câu hỏi đuôi.
    Ex:
    You like oysters, don’t you?
    Henry gave you a watch, didn’t he?

    – Câu hỏi đuôi khẳng định được dùng sau câu có các từ phủ định: no, nothing, nobody, never, seldom, rarely, hardly, scarcely, little.
    Ex: You’ve never been to Australia, have you?

    Một số trường hợp đặc biệt
    1. Câu hỏi đuôi của I am là aren’t I?

    Ex: I’m late, aren’t I?

    2. Câu hỏi đuôi sau câu mệnh lệnh khẳng định (affirmative imperatives) là will you? Would you? can you? và could you? won’t you? có thể được dùng để mời ai làm điều gì một cách lịch sự.

    Ex: 
    Give me a hand, will you?
    Sit down, won’t you?

    3. Sau câu mệnh lệnh phủ định (negative imperatives), dùng will you?

    Ex: Don’t tell anybody, will you?

    4. Sau Let’s…..(trong câu gợi ý…) dùng shall we?

    Ex: Let’s have a party, shall we?

    5. There có thể làm chủ ngữ trong câu hỏi đuôi.

    Ex: There’s something wrong, isn’t there?

    6. It được dùng thay cho nothing và everything. They được dùng thay cho nobody, somebody, và everybody.

    Ex: Nothing can happen, can it?
    Somebody wanted a drink, didn’t they?

    7. It được dùng thay cho this/ that. They được dùng thay cho these/ those.

    Ex: This is your pen, isn’t it? 
    These aren’t your books, are they?

    Cách trả lời câu hỏi đuôi.
    Trả lời YES khi câu khẳng định đúng và trả lời NO khi câu phủ định đúng.

    Ex: You’re going today, aren’t you?  Yes, I am.
    She isn’t your sister, is she?  No, she isn’t. 

    VERB FORMS – HÌNH THỨC ĐỘNG TỪ

    1. Danh động từ (Gerund): Verb-ing

      Danh động từ thường được dùng:

      Sau 1 số động từ và cụm động từ:avoid, admit, appreciate, avoid, can’t help, can’t stand, can’t bear, can’t face, consider, delay, deny, detest, discuss, dislike, enjoy, fancy, feel like, finish, forgive, give up, hate, imagine, involve, keep, like, love, loathe, mention, mind, miss, postpone, practice, prefer, recall, recollect, report, resent, resist, risk, suggest, tolerate.

      Ex: Greg really loves watching TV.
      He’s finished mending the car.

      – Sau giới từ
      Ex: Lisa congratulated Bob on passing the test.
      I’m looking forward to seeing you again.

      – Sau các cụm từ: be busy, it’s no good/use, it’s a waste of time, there’s no point in, it’s (not) worth.

      Ex: She is busy practicing the piano.
      It’s worth reading that book. It’s great.

      – Sau các động từ catch, discover, feel, find, hear, notice, see, watch + tân ngữ  chỉ hành động đang tiếp diễn.

      Ex: I saw him crossing the road.

      – Sau các động từ dislike, imagine, involve, keep, mind, prevent, remember, risk, spend, stop, waste + tân ngữ

      Ex: Children nowadays spend too much time watching TV.

      II. Động từ nguyên mẫu có to (to-inf)

      Động từ nguyên mẫu có to thường được dùng:

      – Sau 1 số động từ: afford, agree, arrange, appear, ask, attempt, care, choose, claim, dare, decide, demand, expect, fail, happen, hesitate, hope, intend, learn, manage, neglect, offer, plan, prepare, pretend, promise, propose, refuse, seem, swear, tend, threaten, vow, want, wish, would like/ love/ prefer, urge.

      Ex: He decided to stay and see what would happen.
      We are planning to go abroad this year.

      – Sau tân ngữ của các động từ: advise, allow, ask, (can’t) bear, beg, cause, command, compel, encourage, expect, find, forbid, force, get, guess, hate, help, instruct, intend, invite, leave, like, love, mean, need, oblige, observe, order, permit, prefer, persuade, recommend, remind, request, suspect, teach, tell, tempt, urge, want, warn, wish.

      Ex: I didn’t ask you to pay for the meal.
      My doctor advised me to go on holiday.

      – Sau các tính từ diễn tả cảm xúc, phản ứng (glad, happy, delighted, pleased, anxious, surprised, shocked, afraid,…) và 1 số các tính từ thông dụng (right, wrong, certain, able, likely, easy, difficult, hard, good, kind, ready,…).

      Ex: We’re happy to be here.
      We were right to start early.

      – Sau enough và too.

      Ex: The apples were ripe enough to pick.
      The box was too heavy to lift.

      – Sau các nghi vấn từ trong lời nói gián tiếp (ngoại trừ why).

      Ex: Tell us what to do.

      – Để diễn đạt mục đích.

      Ex: He went to the United States to learn English.

      III. Động từ nguyên mẫu không to (bare-inf)

      Động từ nguyên mẫu không to được dùng: 
      – Sau các trợ động từ tình thái (modal verbs: will, shall, would, should, can, could, may, might, must, have to).
      Ex: I must go now.

      – Sau các động từ tri giác see, hear, feel, watch, notice + tân ngữ chỉ hành động hoàn tất.
      Ex: I didn’t see him come in. (but: He wasn’t seen to come in.)

      – Sau make, let, help + tân ngữ

      Ex: They made me repeat the whole story.
      My father let me drive this car.

      – Sau help + tân ngữ có thể là 1 động từ nguyên mẫu có to hoặc không to.

      Ex: He helped me move/ to move the cupboard.

      – Sau các cụm động từ had better, would rather, had sooner và sau why hoặc why not.

      Ex: I would rather go alone.
      You’re looking tired. Why not take a holiday? 

      Danh động từ, động từ nguyên mẫu có to hoặc động từ nguyên mẫu không to (gerund, to-inf, or bare-inf)

    see, hear, feel,…+ object +bare-inf: chỉ sự hoàn tất của hành độngVerb-ing: chỉ sự tiếp diễn của hành động

    Ex: I once heard Brendel play all the Beethoven concertos. 
          As I passed his house I heard him playing the piano.
     

    forget/ remember +to-inf: quên/ nhớ làm việc gì đóto-inf: quên/ nhớ làm việc gì đó

     

    regret +to-inf: lấy làm tiếc khi phải báo tin xấu cho ai đóVerb-ing: hối tiếc về điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ

    Ex: I regret to tell you that you failed the test.
         I regret lending him some money. He never paid me back.
     

    stop/ finish +to-inf: ngừng lại để làm việc gìVerb-ing: ngừng làm việc gì 

    Ex: We stopped to buy a newspaper.
          Sally stopped talking and sat down. 
     

    try +to-inf: chỉ sự nỗ lực (cố gắng)Verb-ing: chỉ sự thử nghiệm (thử)

    Ex: She tried her best to solve the problem.
    John isn’t here. Try phoning his home number.
     

    mean +to-inf: chỉ dự định hoặc ý định Verb-ing: chỉ sự liên quan hoặc kết quả

    Ex: I don’t think she means to get married for the moment.
    If you want to pass the exam, it will mean studying hard. 
     

    go on +to-inf: chỉ sự thay đổi của hành động Verb-ing: chỉ sự liên tục của hành động 

    Ex: She stopped talking and went on to read her novel.
    He said nothing but just went on working.
     

    need  +to-inf (nghĩa chủ động)  Verb-ing (nghĩa bị động)

    Ex: You need to clean that sofa again.
    That sofa needs cleaning again. (= need to be cleaned) 
     

    advise, recommend, allow,
    permit, encourage, require +
    object + to-inf Verb-ing

    Ex: We don’t allow smoking in our house.

           We don’t allow people to smoke in our house.
    But: People aren’t allowed to smoke in our house.

    begin, start, like, love, hate, intend, continue, cannot/ could not bear có thể được theo sau bởi động từ nguyên mẫu hoặc danh từ mà không có sự khác nhau về nghĩa.

    Ex: She began playing/ to play the guitar when she was six.
    I intend telling / to tell her what I think. 

    Bình luận

Viết một bình luận