Tổng số hạt p,n,e của một nguyên tử bằng 116. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 6. Tìm số p, số e, số n, Số Khối của nguyên tử đó.
Tổng số hạt p,n,e của một nguyên tử bằng 116. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 6. Tìm số p, số e, số n, Số Khối của nguyên tử đó.
p+e+n=116
Mà p=e
→2p+n=116 (1)
Vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 6 nên ta có
p+e-n=6
Mà p=e
→2p-n=6 (2)
Từ (1) và (2)→p=e=30,5
n=55
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Gọi số hạt mang điện của nguyên tử đó lần lượt là `p , e` ( p , e ∈ N* ; `p = e` )
Số hạt không mang điện của nguyên tử đó là `n` ( n ∈ N* )
Theo đầu bài, ta có:
$\left \{ {{p+e+n=116} \atop {(p+e)-n=6}} \right.$
`<=>` $\left \{ {{2p+n=116} \atop {2p-n=6}} \right.$
`<=>` $\left \{ {{(2p+n)-(2p-n)=116-6} \atop {2p-n=6}} \right.$
`<=>` $\left \{ {{2p+n-2p+n=122} \atop {2p-n=6}} \right.$
`<=>` $\left \{ {{2n=110} \atop {2p=6+n}} \right.$
`<=>` $\left \{ {{n=55} \atop {2p=6+n}} \right.$
`<=>` $\left \{ {{n=55} \atop {2p=6+55}} \right.$
`<=>` $\left \{ {{n=55} \atop {2p=61}} \right.$
`<=>` $\left \{ {{n=55} \atop {p=30,5}} \right.$
`<=>` $\left \{ {{n=55} \atop {p≈31}} \right.$
`<=>` $\left \{ {{n=55} \atop {p=e=31}} \right.$
`p = 31` `=>` Nguyên tố đó là Ga
Nguyên tử khối: `70`