Tổng số hạt trong AX2 là 96. Trong A số hạt mang điện gấp đôi số hạt ko mang điện. Tổng hạt trong X là 18. Tìm tên của A, X 05/09/2021 Bởi Lyla Tổng số hạt trong AX2 là 96. Trong A số hạt mang điện gấp đôi số hạt ko mang điện. Tổng hạt trong X là 18. Tìm tên của A, X
Đáp án: Ca và C Giải thích các bước giải: Ta có: 2$p_{X}$+$n_{X}$ = 18 ⇔$n_{X}$ = 18 – 2$p_{X}$ Mà 1 $\leq$ 18 – 2$p_{X}$ $\leq$ 1.5 ⇒ \(\left[ \begin{array}{l}1\leq 18- 2p_{X} \\18- 2p_{X}\leq 1.5\end{array} \right.\) ⇒ \(\left[ \begin{array}{l}p_{X}\geq5.14\\p_{X}\leq6\end{array} \right.\) ⇒ $p_{X}$ = 6 ⇒ $n_{X}$ = 18-2*6 = 6 Ta có : $p_{A}$ + $e_{A}$ + $n_{A}$ + 2*($p_{X}$ + $n_{X}$ +$e_{X}$) =96 ⇒ 2$p_{A}$ + $n_{A}$ + 2*( 2$p_{X}$ + $n_{X}$) = 96 Mà 2$p_{A}$ = 2$n_{A}$ 2$p_{X}$+$n_{X}$ = 18 Do đó 2$n_{A}$ + $n_{A}$ + 2* 18 = 96 ⇔ 3$n_{A}$+ 36 = 96 ⇔ $n_{A}$ = 30 ⇒ $p_{A}$ = 30 ⇒ A: Ca ⇒ $p_{X}$ = 6 ⇒ X : C Bình luận
Đáp án: Canxi và Cacbon Giải thích các bước giải: \(\begin{array}{l}\text{ Tổng số hạt của X là 18}\\ \Rightarrow 2{p_X} + {n_X} = 18 \Rightarrow {n_X} = 18 – 2{p_X}\\1 \le \dfrac{{{n_X}}}{{{p_X}}} \le 1,5 \Rightarrow 1 \le \dfrac{{18 – 2{p_X}}}{{{p_X}}} \le 1,5\\ \Rightarrow 5,14 \le {p_X} \le 6 \Rightarrow {p_X} = 6 \Rightarrow {n_X} = 18 – 2 \times 6 = 6\\\text{ Tổng số hạt trong $AX_2$ là 96}\\ \Rightarrow 2{p_A} + {n_A} + 4{p_X} + 2{n_X} = 96\\ \Rightarrow 2{p_A} + {n_A} = 60(1)\\\text{ Trong A số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện}\\ \Rightarrow 2{p_A} = 2{n_A}(2)\\(1),(2) \Rightarrow {p_A} = {n_A} = 20\\{p_A} = 20 \Rightarrow A:Can\,xi(Ca)\\{p_X} = 6 \Rightarrow X:Cacbon(C)\end{array}\) Bình luận
Đáp án: Ca và C
Giải thích các bước giải:
Ta có: 2$p_{X}$+$n_{X}$ = 18
⇔$n_{X}$ = 18 – 2$p_{X}$
Mà 1 $\leq$ 18 – 2$p_{X}$ $\leq$ 1.5
⇒ \(\left[ \begin{array}{l}1\leq 18- 2p_{X} \\18- 2p_{X}\leq 1.5\end{array} \right.\)
⇒ \(\left[ \begin{array}{l}p_{X}\geq5.14\\p_{X}\leq6\end{array} \right.\)
⇒ $p_{X}$ = 6 ⇒ $n_{X}$ = 18-2*6 = 6
Ta có : $p_{A}$ + $e_{A}$ + $n_{A}$ + 2*($p_{X}$ + $n_{X}$ +$e_{X}$) =96
⇒ 2$p_{A}$ + $n_{A}$ + 2*( 2$p_{X}$ + $n_{X}$) = 96
Mà 2$p_{A}$ = 2$n_{A}$
2$p_{X}$+$n_{X}$ = 18
Do đó 2$n_{A}$ + $n_{A}$ + 2* 18 = 96
⇔ 3$n_{A}$+ 36 = 96
⇔ $n_{A}$ = 30
⇒ $p_{A}$ = 30 ⇒ A: Ca
⇒ $p_{X}$ = 6 ⇒ X : C
Đáp án:
Canxi và Cacbon
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
\text{ Tổng số hạt của X là 18}\\
\Rightarrow 2{p_X} + {n_X} = 18 \Rightarrow {n_X} = 18 – 2{p_X}\\
1 \le \dfrac{{{n_X}}}{{{p_X}}} \le 1,5 \Rightarrow 1 \le \dfrac{{18 – 2{p_X}}}{{{p_X}}} \le 1,5\\
\Rightarrow 5,14 \le {p_X} \le 6 \Rightarrow {p_X} = 6 \Rightarrow {n_X} = 18 – 2 \times 6 = 6\\
\text{ Tổng số hạt trong $AX_2$ là 96}\\
\Rightarrow 2{p_A} + {n_A} + 4{p_X} + 2{n_X} = 96\\
\Rightarrow 2{p_A} + {n_A} = 60(1)\\
\text{ Trong A số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện}\\
\Rightarrow 2{p_A} = 2{n_A}(2)\\
(1),(2) \Rightarrow {p_A} = {n_A} = 20\\
{p_A} = 20 \Rightarrow A:Can\,xi(Ca)\\
{p_X} = 6 \Rightarrow X:Cacbon(C)
\end{array}\)