Tổng số hạt trong AX2 là 96. Trong A số hạt mang điện gấp đôi số hạt ko mang điện. Tổng hạt trong X là 18. Tìm tên của A, X

Tổng số hạt trong AX2 là 96. Trong A số hạt mang điện gấp đôi số hạt ko mang điện. Tổng hạt trong X là 18. Tìm tên của A, X

0 bình luận về “Tổng số hạt trong AX2 là 96. Trong A số hạt mang điện gấp đôi số hạt ko mang điện. Tổng hạt trong X là 18. Tìm tên của A, X”

  1. Đáp án: Ca và C

     

    Giải thích các bước giải:

    Ta có: 2$p_{X}$+$n_{X}$ = 18

            ⇔$n_{X}$ = 18 – 2$p_{X}$

    Mà 1 $\leq$ 18 – 2$p_{X}$ $\leq$ 1.5

      ⇒ \(\left[ \begin{array}{l}1\leq 18- 2p_{X} \\18- 2p_{X}\leq 1.5\end{array} \right.\)

      ⇒ \(\left[ \begin{array}{l}p_{X}\geq5.14\\p_{X}\leq6\end{array} \right.\) 

      ⇒ $p_{X}$ = 6 ⇒ $n_{X}$ = 18-2*6 = 6

    Ta có : $p_{A}$ + $e_{A}$ + $n_{A}$ + 2*($p_{X}$ + $n_{X}$ +$e_{X}$) =96

          ⇒ 2$p_{A}$ + $n_{A}$ + 2*( 2$p_{X}$ + $n_{X}$) = 96 

    Mà 2$p_{A}$ = 2$n_{A}$ 

          2$p_{X}$+$n_{X}$ = 18

    Do đó 2$n_{A}$ + $n_{A}$ + 2* 18 = 96

         ⇔  3$n_{A}$+ 36 = 96

         ⇔ $n_{A}$ = 30

    ⇒ $p_{A}$ = 30 ⇒ A: Ca

    $p_{X}$ = 6 ⇒ X : C

    Bình luận
  2. Đáp án:

     Canxi và Cacbon

    Giải thích các bước giải:

     \(\begin{array}{l}
    \text{ Tổng số hạt của X là 18}\\
     \Rightarrow 2{p_X} + {n_X} = 18 \Rightarrow {n_X} = 18 – 2{p_X}\\
    1 \le \dfrac{{{n_X}}}{{{p_X}}} \le 1,5 \Rightarrow 1 \le \dfrac{{18 – 2{p_X}}}{{{p_X}}} \le 1,5\\
     \Rightarrow 5,14 \le {p_X} \le 6 \Rightarrow {p_X} = 6 \Rightarrow {n_X} = 18 – 2 \times 6 = 6\\
    \text{ Tổng số hạt trong $AX_2$ là 96}\\
     \Rightarrow 2{p_A} + {n_A} + 4{p_X} + 2{n_X} = 96\\
     \Rightarrow 2{p_A} + {n_A} = 60(1)\\
    \text{ Trong A số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện}\\
     \Rightarrow 2{p_A} = 2{n_A}(2)\\
    (1),(2) \Rightarrow {p_A} = {n_A} = 20\\
    {p_A} = 20 \Rightarrow A:Can\,xi(Ca)\\
    {p_X} = 6 \Rightarrow X:Cacbon(C)
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận