Trên một tấm ván AB dài 6m có đặt một vật nặng. Từ từ nâng đầu A của tấm ván lên cao còn đầu B vẫn nằm yên trên mặt đất. Lúc đầu vật vẫn nằm yên nhưng

Trên một tấm ván AB dài 6m có đặt một vật nặng. Từ từ nâng đầu A của tấm ván lên cao còn đầu B vẫn nằm yên trên mặt đất. Lúc đầu vật vẫn nằm yên nhưng đến khi đầu A cách mặt đất một khoảng h thì vật A bắt đầu trượt. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,35. Tính h?

0 bình luận về “Trên một tấm ván AB dài 6m có đặt một vật nặng. Từ từ nâng đầu A của tấm ván lên cao còn đầu B vẫn nằm yên trên mặt đất. Lúc đầu vật vẫn nằm yên nhưng”

  1. CHÚC BẠN HỌC TỐT !!!!!!!!!!!

    Đáp án:

     `h ~~ 1,982 (m)`

    Giải thích các bước giải:

         `l = AB = 6 (m)`

         $µ = 0,35$

    Biểu diễn các lực tác dụng lên vật.

    Khi vật bắt đầu trượt, ta có:

         `\vec{N} + \vec{P} + \vec{F_{ms}} = \vec{0}`

    Chiếu lên Oy:

        `N – P.cos α = 0`

    `<=> N = P.cos α = P. {\sqrt{l^2 – h^2}}/l`

    Chiếu lên Ox:

        `P.sin α – F_{ms} = 0`

    `<=> P.sin α = F_{ms}`

    `<=> P.sin α = µ.N`

    `<=> P. h/l = µ.P. {\sqrt{l^2 – h^2}}/l`

    `<=> h = µ.\sqrt{l^2 – h^2}`

    `<=> h^2 = µ^2.(l^2 – h^2)`

    `<=> h^2.(1 + µ^2) = µ^2.l^2`

    `<=> h = \sqrt{{µ^2.l^2}/{(1 + µ^2)}} = \sqrt{{0,35^2. 6^2}/{(1 + 0,35^2)}}`

              `~~ 1,982 (m)`

    Bình luận
  2. Đáp án:

     1,98m

    Giải thích các bước giải:

    Xét tại vị trí vật A bắt đầu trượt:

    Ta có: \(N = P\cos \alpha \)

    Khi A bắt đầu trượt:

    \(\begin{array}{l}
    P\sin \alpha  = {F_{ms}} = N\mu  = P\mu \cos \alpha \\
     \Rightarrow \sin \alpha  = \mu \cos \alpha \\
     \Rightarrow \dfrac{h}{l} = 0,35.\dfrac{{\sqrt {{l^2} – {h^2}} }}{l}\\
     \Rightarrow h = 1,98m
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận