Treo một vật nặng vào lực kế ở ngoài không khí thì lực kế chỉ giá trị P1=5N. Khi nhúng chìm vật nặng vào nước lực kế chỉ giá trị P2=3N. a. tính lực đẩy Ac-si-met tác dụng vào vật. b. tính thể tích của phần chất lỏng bị vật năng chiếm chỗ. Biết dn=10000N/m ³. c) Tính khối lượng riêng của vật.
Đáp án:
a.2N
b.0,0002 m^3
c, 2500kg/m^3
Giải thích các bước giải:
a.,số chỉ lực kế khi vật trong nước
$\begin{array}{l}
{P_2} = {P_1} – {F_A}\\
\Rightarrow 3 = 5 – {F_A}\\
\Rightarrow {F_A} = 2\left( N \right)\\
b.{F_A} = {d_n}{V_c}\\
\Rightarrow 2 = 10000.{V_c}\\
\Rightarrow {V_c} = 0,0002{m^3}
\end{array}$
c, coi vật chìm hoàn toàn trong nước
$\begin{array}{l}
{V_1} = {V_c}\\
{D_v} = \frac{{{m_1}}}{{{V_1}}} = \frac{{{P_1}}}{{10{V_1}}} = \frac{5}{{10.0,0002}} = 2500\left( {kg/{m^3}} \right)
\end{array}$
a. Lực đẩy Ac si met: FA=5−3=2(N)FA=5−3=2(N)
b. Thể tích vật nặng bị chiếm chỗ: V=Vnuoc=P/d=2/10000=2.10−4(m3)
c. Thể tích của vật: V′=P1/d1(N/m3)