Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất bột đựng trong các lọ riêng biệt sau: CaO, Al2O3, FeO, Fe3O4, Fe2O3. 11/07/2021 Bởi Bella Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất bột đựng trong các lọ riêng biệt sau: CaO, Al2O3, FeO, Fe3O4, Fe2O3.
Cho các chất vào nước. $CaO$ tan trong nước, còn lại không tan. $CaO+H_2O\to Ca(OH)_2$ Cho các chất còn lại vào dung dịch $NaOH$. $Al_2O_3$ tan tạo dd không màu, còn lại không tan. $Al_2O_3+2NaOH\to 2NaAlO_2+H_2O$ Hoà tan lần lượt ba chất còn lại vào dung dịch $H_2SO_4$ loãng trong $3$ ống nghiệm riêng biệt. $FeO+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2O$ $Fe_3O_4+4H_2SO_4\to FeSO_4+Fe_2(SO_4)_3+4H_2O$ $Fe_2O_3+3H_2SO_4\to Fe_2(SO_4)_3+3H_2O$ + Cho bột $Cu$ vào ba ống nghiệm, lắc kĩ. $Cu$ không tan trong ống chứa muối tương ứng của $FeO$, còn lại tan. $Cu+Fe_2(SO_4)_3\to CuSO_4+2FeSO_4$ + Hai ống còn lại: nhỏ dd $KMnO_4$ vào. Dung dịch $KMnO_4$ mất màu trong ống chứa muối tương ứng của $Fe_3O_4$. Còn lại là $Fe_2O_3$. $10FeSO_4+2KMnO_4+8H_2SO_4\to 5Fe_2(SO_4)_3+2MnSO_4+K_2SO_4+8H_2O$ Bình luận
Trích mẫu thử Cho nước vào các mẫu thử, mẫu nào tan trong nước là CaO. CaO + H2O→ Ca(OH)2 Cho dung dịch HCl dư vào các mẫu thử còn lại, sau đó cho NaOH đến dư vào các dung dịch tạo thành Mẫu thử nào tạo kết tủa sau tan là AlCl3 Al2O3 Al2O3 + 6HCl →2AlCl3 + 3H2O AlCl3 + 3NaOH→ Al(OH)3 + 3NaCl Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng xanh hóa nâu ngoài không khí là FeCl2 FeO FeO + 2HCl →FeCl2 + H2O FeCl2 + 2NaOH→ Fe(OH)2 + 2NaCl 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 Hai mẫu còn lại tạo kết tủa màu nâu đỏ Fe3O4 + 8HCl →2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O FeCl2 + 2NaOH→ Fe(OH)2 + 2NaCl 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O→ 4Fe(OH)3 FeCl3 + 3NaOH→ Fe(OH)3 + 3NaCl Fe2O3 + 6HCl →2FeCl3 + 3H2O FeCl3 + 3NaOH→ Fe(OH)3 + 3NaCl Cho hai mẫu thử còn lại tác dụng với dung dịch HNO3 mẫu thử nào xuất hiện khí không màu hóa nâu ngoài không khí là Fe3O4, mẫu còn lại là Fe2O3. 3Fe3O4 + 28HNO3 →9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O 2NO + O2 →2NO2 (nâu) Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O Bình luận
Cho các chất vào nước. $CaO$ tan trong nước, còn lại không tan.
$CaO+H_2O\to Ca(OH)_2$
Cho các chất còn lại vào dung dịch $NaOH$. $Al_2O_3$ tan tạo dd không màu, còn lại không tan.
$Al_2O_3+2NaOH\to 2NaAlO_2+H_2O$
Hoà tan lần lượt ba chất còn lại vào dung dịch $H_2SO_4$ loãng trong $3$ ống nghiệm riêng biệt.
$FeO+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2O$
$Fe_3O_4+4H_2SO_4\to FeSO_4+Fe_2(SO_4)_3+4H_2O$
$Fe_2O_3+3H_2SO_4\to Fe_2(SO_4)_3+3H_2O$
+ Cho bột $Cu$ vào ba ống nghiệm, lắc kĩ. $Cu$ không tan trong ống chứa muối tương ứng của $FeO$, còn lại tan.
$Cu+Fe_2(SO_4)_3\to CuSO_4+2FeSO_4$
+ Hai ống còn lại: nhỏ dd $KMnO_4$ vào. Dung dịch $KMnO_4$ mất màu trong ống chứa muối tương ứng của $Fe_3O_4$. Còn lại là $Fe_2O_3$.
$10FeSO_4+2KMnO_4+8H_2SO_4\to 5Fe_2(SO_4)_3+2MnSO_4+K_2SO_4+8H_2O$
Trích mẫu thử
Cho nước vào các mẫu thử, mẫu nào tan trong nước là CaO.
CaO + H2O→ Ca(OH)2
Cho dung dịch HCl dư vào các mẫu thử còn lại, sau đó cho NaOH đến dư vào các dung dịch tạo thành
Mẫu thử nào tạo kết tủa sau tan là AlCl3 Al2O3
Al2O3 + 6HCl →2AlCl3 + 3H2O
AlCl3 + 3NaOH→ Al(OH)3 + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O
Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng xanh hóa nâu ngoài không khí là FeCl2 FeO
FeO + 2HCl →FeCl2 + H2O
FeCl2 + 2NaOH→ Fe(OH)2 + 2NaCl
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
Hai mẫu còn lại tạo kết tủa màu nâu đỏ
Fe3O4 + 8HCl →2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
FeCl2 + 2NaOH→ Fe(OH)2 + 2NaCl
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O→ 4Fe(OH)3
FeCl3 + 3NaOH→ Fe(OH)3 + 3NaCl
Fe2O3 + 6HCl →2FeCl3 + 3H2O
FeCl3 + 3NaOH→ Fe(OH)3 + 3NaCl
Cho hai mẫu thử còn lại tác dụng với dung dịch HNO3 mẫu thử nào xuất hiện khí không màu hóa nâu ngoài không khí là Fe3O4, mẫu còn lại là Fe2O3.
3Fe3O4 + 28HNO3 →9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O
2NO + O2 →2NO2 (nâu)
Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O