Trình bày tính chất hoá học của ancol. Axit cacbonxylic viết phương trình minh hoạ 17/09/2021 Bởi Piper Trình bày tính chất hoá học của ancol. Axit cacbonxylic viết phương trình minh hoạ
a, Ancol – Phản ứng cháy – Tác dụng với Na, K,… $2CH_3OH+2K\to 2CH_3OK+H_2$ – Tác dụng với axit vô cơ: $CH_3OH+HCl\to CH_3Cl+H_2O$ – Tác dụng với axit hữu cơ: $CH_3OH+HCOOH\buildrel{{t^o, H_2SO_4}}\over\rightleftharpoons HCOOCH_3+H_2O$ – Ancol bậc I bị CuO oxh thành anđehit, ancol bậc II bị CuO oxh thành xeton: $CH_3OH+CuO\buildrel{{t^o}}\over\to HCHO+Cu+H_2O$ $CH_3-CHOH-CH_3+CuO\buildrel{{t^o}}\over\to CH_3-COCH_3+Cu+H_2O$ – Phản ứng tách nước ở $140^oC$ (tạo ete) hoặc $170^oC$ (tạo anken) $2CH_3OH\buildrel{{H_2SO_4, 140^oC}}\over\to CH_3OCH_3+H_2O$ $C_2H_5OH\buildrel{{H_2SO_4, t^o}}\over\to C_2H_4+H_2O$ – Ancol đa chức liền kề (từ 2OH) hoà tan $Cu(OH)_2$ tạo dd xanh lam. b, Axit cacboxylic: – Phản ứng cháy – Các tính chất của 1 axit thông thường (+kim loại trước H, +oxit bazơ, +bazơ, +muối, làm quỳ hoá đỏ) – Tác dụng với ancol (như trên) Bình luận
Đáp án: Bạn tham khảo lời giải ở dưới!! Giải thích các bước giải: Ancol: – Phản ứng với kim loại kiềm: \(R{(OH)_a} + aNa \to R{(ONa)_a} + \dfrac{a}{2}{H_2}\) – Phản ứng với axit vô cơ và axit hữu cơ: \({C_n}{H_{2n + 2 – 2k – z}}{(OH)_z} + (z + k)HX \to {C_n}{H_{2n + 2 – z}}{X_{z + k}}\) \(yR{(OH)_x} + x{R_1}{(COOH)_y} \to {\rm{ }}x{R_1}{(COO)_{xy}}{R_y} + xy{H_2}O\) Axit cacbonxylic: – Làm quỳ tím hóa đỏ – Tác dụng với bazo: \(R{(COO)_x} + xNaOH \to R{(COONa)_x} + x{H_2}O\) – Tác dụng với oxit bazo: \(2R{(COO)_x} + xN{a_2}O \to 2R{(COONa)_x} + x{H_2}O\) – Tác dụng với kim loại đứng trước H: \(2R{(COO)_x} + xMg \to {\rm{[2}}R{(COO)_x}{\rm{]M}}{{\rm{g}}_x} + x{H_2}\) – Tác dụng với muối của axit yếu hơn: \(R{(COO)_x} + xNaHC{O_3} \to R{(COONa)_x} + x{H_2}O + C{O_2}\) – Phản ứng este: \(yR{(OH)_x} + x{R_1}{(COOH)_y} \to {\rm{ }}x{R_1}{(COO)_{xy}}{R_y} + xy{H_2}O\) Bình luận
a, Ancol
– Phản ứng cháy
– Tác dụng với Na, K,…
$2CH_3OH+2K\to 2CH_3OK+H_2$
– Tác dụng với axit vô cơ:
$CH_3OH+HCl\to CH_3Cl+H_2O$
– Tác dụng với axit hữu cơ:
$CH_3OH+HCOOH\buildrel{{t^o, H_2SO_4}}\over\rightleftharpoons HCOOCH_3+H_2O$
– Ancol bậc I bị CuO oxh thành anđehit, ancol bậc II bị CuO oxh thành xeton:
$CH_3OH+CuO\buildrel{{t^o}}\over\to HCHO+Cu+H_2O$
$CH_3-CHOH-CH_3+CuO\buildrel{{t^o}}\over\to CH_3-COCH_3+Cu+H_2O$
– Phản ứng tách nước ở $140^oC$ (tạo ete) hoặc $170^oC$ (tạo anken)
$2CH_3OH\buildrel{{H_2SO_4, 140^oC}}\over\to CH_3OCH_3+H_2O$
$C_2H_5OH\buildrel{{H_2SO_4, t^o}}\over\to C_2H_4+H_2O$
– Ancol đa chức liền kề (từ 2OH) hoà tan $Cu(OH)_2$ tạo dd xanh lam.
b, Axit cacboxylic:
– Phản ứng cháy
– Các tính chất của 1 axit thông thường (+kim loại trước H, +oxit bazơ, +bazơ, +muối, làm quỳ hoá đỏ)
– Tác dụng với ancol (như trên)
Đáp án:
Bạn tham khảo lời giải ở dưới!!
Giải thích các bước giải:
Ancol:
– Phản ứng với kim loại kiềm: \(R{(OH)_a} + aNa \to R{(ONa)_a} + \dfrac{a}{2}{H_2}\)
– Phản ứng với axit vô cơ và axit hữu cơ:
\({C_n}{H_{2n + 2 – 2k – z}}{(OH)_z} + (z + k)HX \to {C_n}{H_{2n + 2 – z}}{X_{z + k}}\)
\(yR{(OH)_x} + x{R_1}{(COOH)_y} \to {\rm{ }}x{R_1}{(COO)_{xy}}{R_y} + xy{H_2}O\)
Axit cacbonxylic:
– Làm quỳ tím hóa đỏ
– Tác dụng với bazo: \(R{(COO)_x} + xNaOH \to R{(COONa)_x} + x{H_2}O\)
– Tác dụng với oxit bazo: \(2R{(COO)_x} + xN{a_2}O \to 2R{(COONa)_x} + x{H_2}O\)
– Tác dụng với kim loại đứng trước H:
\(2R{(COO)_x} + xMg \to {\rm{[2}}R{(COO)_x}{\rm{]M}}{{\rm{g}}_x} + x{H_2}\)
– Tác dụng với muối của axit yếu hơn:
\(R{(COO)_x} + xNaHC{O_3} \to R{(COONa)_x} + x{H_2}O + C{O_2}\)
– Phản ứng este:
\(yR{(OH)_x} + x{R_1}{(COOH)_y} \to {\rm{ }}x{R_1}{(COO)_{xy}}{R_y} + xy{H_2}O\)