Trình bày tính chất hoá học của ancol. Axit cacbonxylic viết phương trình minh hoạ

Trình bày tính chất hoá học của ancol. Axit cacbonxylic viết phương trình minh hoạ

0 bình luận về “Trình bày tính chất hoá học của ancol. Axit cacbonxylic viết phương trình minh hoạ”

  1. a, Ancol 

    – Phản ứng cháy 

    – Tác dụng với Na, K,…

    $2CH_3OH+2K\to 2CH_3OK+H_2$

    – Tác dụng với axit vô cơ:

    $CH_3OH+HCl\to CH_3Cl+H_2O$

    – Tác dụng với axit hữu cơ:

    $CH_3OH+HCOOH\buildrel{{t^o, H_2SO_4}}\over\rightleftharpoons HCOOCH_3+H_2O$

    – Ancol bậc I bị CuO oxh thành anđehit, ancol bậc II bị CuO oxh thành xeton:

    $CH_3OH+CuO\buildrel{{t^o}}\over\to HCHO+Cu+H_2O$

    $CH_3-CHOH-CH_3+CuO\buildrel{{t^o}}\over\to CH_3-COCH_3+Cu+H_2O$

    – Phản ứng tách nước ở $140^oC$ (tạo ete) hoặc $170^oC$ (tạo anken)

    $2CH_3OH\buildrel{{H_2SO_4, 140^oC}}\over\to CH_3OCH_3+H_2O$

    $C_2H_5OH\buildrel{{H_2SO_4, t^o}}\over\to C_2H_4+H_2O$

    – Ancol đa chức liền kề (từ 2OH) hoà tan $Cu(OH)_2$ tạo dd xanh lam.

    b, Axit cacboxylic: 

    – Phản ứng cháy 

    – Các tính chất của 1 axit thông thường (+kim loại trước H, +oxit bazơ, +bazơ, +muối, làm quỳ hoá đỏ)

    – Tác dụng với ancol (như trên)

    Bình luận
  2. Đáp án:

    Bạn tham khảo lời giải ở dưới!! 

    Giải thích các bước giải:

    Ancol:

    – Phản ứng với kim loại kiềm: \(R{(OH)_a} + aNa \to R{(ONa)_a} + \dfrac{a}{2}{H_2}\)

    – Phản ứng với axit vô cơ và axit hữu cơ:

    \({C_n}{H_{2n + 2 – 2k – z}}{(OH)_z} + (z + k)HX \to {C_n}{H_{2n + 2 – z}}{X_{z + k}}\)

    \(yR{(OH)_x} + x{R_1}{(COOH)_y} \to {\rm{ }}x{R_1}{(COO)_{xy}}{R_y} + xy{H_2}O\)

    Axit cacbonxylic:

    – Làm quỳ tím hóa đỏ

    – Tác dụng với bazo: \(R{(COO)_x} + xNaOH \to R{(COONa)_x} + x{H_2}O\)

    – Tác dụng với oxit bazo: \(2R{(COO)_x} + xN{a_2}O \to 2R{(COONa)_x} + x{H_2}O\)

    – Tác dụng với kim loại đứng trước H:

    \(2R{(COO)_x} + xMg \to {\rm{[2}}R{(COO)_x}{\rm{]M}}{{\rm{g}}_x} + x{H_2}\)

    – Tác dụng với muối của axit yếu hơn:

    \(R{(COO)_x} + xNaHC{O_3} \to R{(COONa)_x} + x{H_2}O + C{O_2}\)

    – Phản ứng este:

    \(yR{(OH)_x} + x{R_1}{(COOH)_y} \to {\rm{ }}x{R_1}{(COO)_{xy}}{R_y} + xy{H_2}O\)

    Bình luận

Viết một bình luận