Trình bày tính chất hóa học của bazơ. Viết PTHH và điều kiện phản ứng. 17/08/2021 Bởi Lyla Trình bày tính chất hóa học của bazơ. Viết PTHH và điều kiện phản ứng.
– Tính chất hóa học của Bazơ tan : `NaOH ; KOH ; Ba(OH)_2 ; Ca(OH)_2 .` + Dung dịch Bazơ làm đổi màu : Quỳ tím `->` xanh. `d^2` phenolphtalein không màu `->` đỏ. + Dung dịch Bazơ `+` Oxit axit `->` Muối + `H_2 O` PTHH : `2NaOH + SO_2 -> Na_2 SO_3 + H_2 O` `Ca(OH)_2 + CO_2 -> CaCo_3 + H_2 O` + `D^2` Bazơ `+` Axit `->` Muối `+ H_2 O` PTHH : `2NaOH + H_2 SO_4 -> Na_2 SO_4 + 2H_2 O` `Ca(OH)_2 + 2HCl -> CaCl_2 + 2H_2 O` + `D^2` Bazơ `+ d^2` muối `->` Muối mới `+` Bazơ mới PTHH : `2NaOH + CuSO_4 -> Na_2 SO_4 + Cu(OH)_2` `Ca(OH)_2 + MgCl_2 -> CaCl_2 + Mg(OH)_2` – Tính chất hóa học của Bazơ không tan `( Cu(OH)_2 ; Mg(OH)_2 ; Fe(OH)_3 … )` + Bazơ không tan `+` Axit `->` Muối `+` nước PTHH : `Cu(OH)_2 + 2HCl -> CuCl_2 + 2H_2 O` – Điều kiện : Sản phẩm phải có kết tủa. PTHH : `2NaCl + 2H_2 O -> 2NaOH + Cl_2 +H_2` Bình luận
Đáp án: – Dung dịch bazơ làm quỳ tím hóa xanh và làm phenolphtalein hóa đỏ – Dung dịch bazơ tác dụng với oxit axit $NaOH+SO_2\to NaHSO_3$ $2NaOH+SO_2\to Na_2CO_3+H_2O$ – Bazơ tác dụng với axit $KOH+HCl\to KCl+H_2O$ $Mg(OH)_2+H_2SO_4\to MgSO_4+2H_2O$ – Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy $Cu(OH)_2\xrightarrow{t^o} CuO+H_2O$ $Mg(OH)_2\xrightarrow{t^o} MgO+H_2O$ – Dung dịch bazơ tác dụng với dung dịch muối Điều kiện: Muối phải tan và sản phẩm tạo thành phải có kết tủa hoặc khí $2NaOH+MgSO_4\to Na_2SO_4+Mg(OH)_2$ $KOH+NH_4Cl\to KCl+NH_3+H_2O$ Bình luận
– Tính chất hóa học của Bazơ tan : `NaOH ; KOH ; Ba(OH)_2 ; Ca(OH)_2 .`
+ Dung dịch Bazơ làm đổi màu :
Quỳ tím `->` xanh.
`d^2` phenolphtalein không màu `->` đỏ.
+ Dung dịch Bazơ `+` Oxit axit `->` Muối + `H_2 O`
PTHH : `2NaOH + SO_2 -> Na_2 SO_3 + H_2 O`
`Ca(OH)_2 + CO_2 -> CaCo_3 + H_2 O`
+ `D^2` Bazơ `+` Axit `->` Muối `+ H_2 O`
PTHH : `2NaOH + H_2 SO_4 -> Na_2 SO_4 + 2H_2 O`
`Ca(OH)_2 + 2HCl -> CaCl_2 + 2H_2 O`
+ `D^2` Bazơ `+ d^2` muối `->` Muối mới `+` Bazơ mới
PTHH : `2NaOH + CuSO_4 -> Na_2 SO_4 + Cu(OH)_2`
`Ca(OH)_2 + MgCl_2 -> CaCl_2 + Mg(OH)_2`
– Tính chất hóa học của Bazơ không tan `( Cu(OH)_2 ; Mg(OH)_2 ; Fe(OH)_3 … )`
+ Bazơ không tan `+` Axit `->` Muối `+` nước
PTHH : `Cu(OH)_2 + 2HCl -> CuCl_2 + 2H_2 O`
– Điều kiện : Sản phẩm phải có kết tủa.
PTHH : `2NaCl + 2H_2 O -> 2NaOH + Cl_2 +H_2`
Đáp án:
– Dung dịch bazơ làm quỳ tím hóa xanh và làm phenolphtalein hóa đỏ
– Dung dịch bazơ tác dụng với oxit axit
$NaOH+SO_2\to NaHSO_3$
$2NaOH+SO_2\to Na_2CO_3+H_2O$
– Bazơ tác dụng với axit
$KOH+HCl\to KCl+H_2O$
$Mg(OH)_2+H_2SO_4\to MgSO_4+2H_2O$
– Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy
$Cu(OH)_2\xrightarrow{t^o} CuO+H_2O$
$Mg(OH)_2\xrightarrow{t^o} MgO+H_2O$
– Dung dịch bazơ tác dụng với dung dịch muối
Điều kiện: Muối phải tan và sản phẩm tạo thành phải có kết tủa hoặc khí
$2NaOH+MgSO_4\to Na_2SO_4+Mg(OH)_2$
$KOH+NH_4Cl\to KCl+NH_3+H_2O$