Trộn 2 thể tích bằng nhau của các dung dịch AgNO3 0,44M và Pb(NO3) 2 0,36M được dung dịch X .Thêm 0,828 gam bột Al vào 100ml dung dịch X được m gam rắn Y và dd C
a)Giá trị của m là bao nhiêu
b) cho 20ml dung dịch NaOH vào dd C thu được 0,036g kết tủa. Tính nồng độ mol dd NaOH
c) Cho chất rắn vào dd Cu(NO3)2 sau khi pư kết thúc thu được 6,046g rắn D. Tính % khối lượng các chất rắn có trong D
`a,`
`n_(AgNO_3)=0,05*0,44=0,022`
`n_(Pb(NO_3)_2)=0,05*0,36=0,018`
`n_(Al)=23/750`
`Al+3AgNO_3\rightarrowAl(NO_3)_3+Ag`
`(0,022)/3….0,022…………0,022`
`2Al+3Pb(NO_3)_2\rightarrow2Al(NO_3)_3+3Pb`
`0,012……0,018………0,018`
`m_B=m_(Ag)+m_(Pb)+m_(Al\ dư)=0,022*108+0,018*207+0,828-27((0,022)/3+0,012)=6,408`
`b`
Dung dịch `C` chứa `Al(NO_3)_3(29/1500mol)`
`n_(Al(OH)_3)=0,012mol`
TH1: `Al(OH)_3` chưa bị hoà tan.
`Al(NO_3)_3+3NaOH\rightarrowAl(OH)_3+3NaNO_3`
`…………0,036……….0,012`
`⇒C_M=1,8M`
TH1: `Al(OH)_3` đã bị hoà tan.
`Al(NO_3)_3+3NaOH\rightarrowAl(OH)_3+3NaNO_3`
`29/1500…0,058………….(29)/1500`
`n_(Al(OH)_3 \ \text{đã bị hoà tan})=29/1500-0,012=11/1500`
`Al(OH)_3+NaOH\rightarrowNaAlO_2+2H_2O`
`11/1500…11/1500`
`⇒n_(NaOH\ \text{tổng})=0,058+11/1500=49/750`
`⇒C_M=49/15`
c, Gọi chất rắn đó là B.
Chất rắn `B(6,046g)` gồm `Al` dư `(17/1500)`
c, Gọi chất rắn đó là B.
Chất rắn `B(6,046g)` gồm `Al` dư `(17/1500); Pb(0,18); Ag(0,022)`
Do `m_B<m_D` nên `Al` phản ứng hết; `Pb` đã phản ứng.
`2Al+3Cu(NO_3)_2\rightarrow2Al(NO_3)_3+3Cu`
`17/1500……………………….0,17`
`Pb+Cu(NO_3)_2\rightarrowPb(NO_3)_2+Cu`
`x……………………………x`
`m_D=64(x++0,017)+207(0,018-x)+108*0,022=6,046`
`⇒x=0,008`
Vậy `D` gồm `Cu(0,025); Ag(0,022); Pb` `\text{dư}` `(0,001)`